Part II. VOCABULARY. Exercise 3. Mark the letter A, B, c, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. 11. Local authorities should fínd ways to limit the use of private cars and encourage city ________ to use public transport. A. Commuters B. planners C. dwellers D. people. 12. Trắc nghiệm Sinh 11 Bài (có đáp án): Cấu tạo của rễ phù hợp với sự hấp thụ nước và muối khoáng. 1 bộ đề Vào thi! Trắc nghiệm Sinh 11 Bài 1 (có đáp án): Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ. 1 bộ đề Vào thi! Bài 2: Vận chuyển các chất trong cây. Bài 3: Thoát hơi SỔ TAY ÔN THI VÀO 10 MÔN TIẾNG ANH. Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề TIÊU HÓA & HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT. Trắc nghiệm Sinh học 11 (có đáp án) Trắc nghiệm Sinh học 11 (có đáp án) 522 câu trắc nghiệm môn Sinh học 11. ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC LỚP 11. Sinh học - Lớp 11 07/04/2018 14:19:54 Bài tập trắc nghiệm Sinh 11 Bài 18: Tuần hoàn máu - Bài tập trắc nghiệm Bài 18: Tuần hoàn máu Trật tự đúng về đường đi của máu trong hệ tuần hoàn hở là. A. Tim → Động mạch→ khoang cơ thể→ trao đổi chất với tế bào→ hỗn hợp máu - dịch mô→ tĩnh mạch→ tim. B. Tim→ động mạch→ trao đổi chất với tế bào→ hỗn hợp máu→ dịch mô→ khoang cơ thể→ Sinh học tập 11. Lý thuyết Sinh 11. Giải bài bác tập SGK Sinh 11. Giải BT sách nâng cao Sinh 11. Trắc nghiệm Sinh 11. Sinh học tập 11 Chương 1. Đề thi thân HK1 môn Sinh 11. Lịch sử 11. Lý thuyết lịch sử dân tộc 11. Giải bài tập SGK lịch sử dân tộc 11. Trắc nghiệm lịch sử dân Bài tập trắc nghiệm Sinh học 11. Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 bài 18, là tài liệu không chỉ có các câu hỏi lý thuyết mà còn bao gồm bài tập trắc nghiệm Sinh được xây dựng dựa theo nội dung trọng tâm của bài học. Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 bài 17. WZRC7m. Tóm tắt lý thuyết Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn Cấu tạo của hệ tuần hoàn Dịch tuần hoàn máu hoặc hỗn hợp máu và dịch mô, hoà tan các chất dinh dưỡng và các chất khí → vận chuyển các chất từ cơ quan này sang cơ quan khác đáp ứng cho các hoạt động sống của cơ thể. Tim hút và đẩy máu trong hệ mạch → máu được tuần hoàn liên tục trong hệ mạch Hệ thống mạch máu Động mạch Dẫn máu từ tim đến các mao mạch và các tế bào Mao mạch Dẫn máu từ động mạch với tĩnh mạch Tĩnh mạch Dẫn máu từ các các mao mạch về tim Chức năng của hệ tuần hoàn Cung cấp chất dinh dưỡng, ôxi cho tế bào hoạt động Đưa các chất thải đến thận, phổi để thải ra ngoài → Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho các hoạt động sống của cơ thể Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật Động vật đa bào có cơ thể nhỏ, dẹp và động vật đơn bào không có hệ tuần hoàn, các chất được trao đổi trực tiếp qua bề mặt cơ thể. Hệ tuần hoàn của động vật đa bào có các dạng sau Hệ tuần hoàn hở Có những đoạn máu không lưu thông trong mạch máu mà tràn vào khoang cơ thể và trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu và dịch mô. Máu chảy trong động mạch với áp lực thấp, tốc độ chậm Gặp ở đa số động vật thân mềm ốc sên, trai.. và chân khớp côn trùng, tôm.. Hệ tuần hoàn kín Máu được tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch sau đó về tim. Máu trao đổi chất với tế bào thông qua thành mao mạch Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ nhanh Gặp ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt chân đầu và động vật có xương sống Hệ tuần hoàn kín có 2 loại hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép Đặc điểm so sánh Hệ tuần hoàn đơn Hệ tuần hoàn kép Đại diện Lớp Cá Lớp Lưỡng cư, bò sát, chim và thú Cấu tạo của tim Tim 2 ngăn Tim ba ngăn hoặc 4 ngăn Số vòng tuần hoàn Chỉ có 1 một vòng tuần hoàn, Có 2 vòng tuần hoàn,vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. Máu đi nuôi cơ thể Đỏ thẩm Máu pha hoặc máu đỏ tươi Tốc độ của máu trong động mạch Máu chảy với áp lực tế bào Máu chảy với áp lực cao. Bài tập minh họa Ví dụ 1 Phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín? Gợi ý trả lời Ví dụ 2 Chỉ ra chiều hướng tiến hoá của hệ tuần hoàn ở động vật? Gợi ý trả lời Từ chưa có hệ tuần hoàn → có hệ tuần hoàn và hệ tuần hoàn ngày càng hoàn thiện. Từ hệ tuần hoàn hở → hệ tuần hoàn kín. Từ tuần hoàn đơn tim 3 ngăn với một vòng tuần hoàn → tuần hoàn kép từ tim ba ngăn, máu pha nhiều → tim ba ngăn với vách ngăn trong tâm thất, máu ít pha trộn hơn → tim bốn ngăn máu không pha trộn.

bài tập trắc nghiệm sinh 11 bài 18