Từ menu " Sổ quyết toán / Khai báo quyết toán TT39 " bạn chọn vào mục " Khai báo quyết toán nguyên vật liệu, sản phẩm ": Màn hình chức năng lập và nộp báo cáo quyết toán hiện ra như sau: a. Nhập liệu bảng báo cáo quyết toán. a.1. Nhập thông tin chung. Nhóm loại hình Trích các loại bào hiểm , thuế TNCN trừ vào lương của người lao động Nợ 334 Có 338 BCTC năm 2016 - Thời hạn nộp và nơi nhận Bảng cân đối kế toán mẫu số B01-DNN là một trong những bảng báo cáo cần có trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp vừa và nhỏ. Vậy cách Thời hạn nộp chậm nhất. Doanh nghiệp khai thuế theo Quý. Doanh nghiệp khai thuế theo Tháng. 1. 22/01/2018. (Do ngày 20/01/2018 rơi vào ngày Thứ 7) (i) Tờ khai Thuế GTGT tháng 12/2017. (ii) Tờ khai Thuế TNCN tháng 12/2017 (nếu có) Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số phải tạm nộp 03 quý đầu năm thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số tiền nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ quý 03 đến ngày Quyết định 85/2016/QĐ-UBND | Ban hành: 22/12/2016 | Hiệu lực: 01/01/2017 | Trạng thái: Hết hiệu lực một phần + Tờ khai thuế TNCN của T12/ 2016 nếu có + Nộp tiền thuế TNCN và thuế GTGT nếu có 30/01/2018 DN cần nộp các loại sau: + Nộp tiền thuế TNDN tạm tính của quý 4 năm 2016 nếu có + Báo cáo tình hình sử dụng các loại hoá đơn của quý 4 năm 2016 + Nộp thuế môn bài năm 2018 Lịch nộp các loại tờ khai thuế năm 2018 Tháng 02/2018 Về cơ bản, thời hạn nộp báo cáo thuế và tờ khai thuế hàng năm sẽ theo bảng sau: CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ TƯ VẤN THUẾ NEW A&A VIỆT NAM Văn phòng: Tòa nhà HH2 Bắc Hà - Số 15 Tố Hữu - Thanh Xuân - TP Hà Nội KynwM. Các kế toán cần nắm rõ lịch nộp tờ khai thuế môn bài, thuế GTGT theo quý và tháng, thuế TNCN, thuế TNDN theo quy định tại Thông tư 156/2013/TT-BTC Lịch nộp các loại báo cáo thuế 1. Đối với DN đang hoạt động – Nếu trong năm không thay đổi các yếu tố làm thay đổi về mức thuế môn bài phải nộp. Thì không phải nộp tờ khai thuế môn bài cho các năm sau. Chỉ cần nộp tiền thuế môn bài, hạn chậm nhất là 30/1 – Nếu có sự thay đổi các yếu tố liên quan đến căn cứ tính thuế làm thay đổi số thuế môn bài phải nộp của năm tiếp theo. Thì phải nộp hồ sơ khai thuế môn bài cho năm tiếp theo. Thời hạn khai thuế chậm nhất là ngày 31/12 của năm có sự thay đổi. 2. Đối với DN mới thành lập – DN mới thành lập hạn nộp chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh. – Nếu mới thành lập nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì hạn nộp chậm nhất là trong vòng 30 ngày. Kể từ ngày nhận giấy ĐKKD. 3. Nơi nộp tờ khai thuế môn bài – Nộp trực tiếp cho cơ quan thuế quản lý DN – Nếu DN có chi nhánh Nếu chi nhánh cùng tỉnh, thành phố. Thì nộp tập trung tại Công ty. Nếu khác tỉnh, thành phố. Thì nộp cho cơ quan thuế quản lý chi nhánh đó Chi tiết mời các bạn xem thêm Hướng dẫn cách kê khai thuế môn bài B. Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT, TNCN, TNDN Theo Điều 10 Chương II Thông tư 156/2013/TT-BTC của Bộ tài chính quy định Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế cụ thể như sau Chú ý Thời hạn nộp tờ khai thuế cũng là thời hạn nộp tiền thuế nếu có phát sinh số thuế phải nộp. – Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. – Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. – Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế năm chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng đầu tiên của năm dương lịch. – Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10. Kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế. – Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90. Kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. – Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế đối với trường hợp doanh nghiệp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động chậm nhất là ngày thứ 45, kể từ ngày có quyết định. Lưu ý – Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo quý sẽ kê khai thuế TNCN theo quý. Chi tiết bạn có thể xem thêm tại đây Hướng dẫn cách kê khai thuế giá trị gia tăng – Doanh nghiệp mới thành lập dưới 12 tháng và chưa đủ 1 năm tài chính sẽ kê khai Thuế GTGT và báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý. – Từ quý IV/2014 trở đi thì các bạn không cần nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính quý nữa, mà chỉ tính tiền, nếu có thì đi nộp tiền. C. Lịch nộp các loại báo cáo thuế từ tháng 7 – 12 năm 2016 Tháng Thời hạn nộp Dành cho DN nộp Báo Cáo Thuế GTGT theo Quý Dành cho DN nộp Thuế GTGT theoTháng 7 20/7/2016 Tờ khai Thuế GTGT T6/2016 Tờ khai Thuế TNCN T6/2016 nếu có 30/7/2016 Tờ khai Thuế GTGT Quý II/2016 Tờ khai Thuế TNCN Quý II/2016 nếu có Tiền Thuế TNDN tạm tính Quý II/2016 BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý II/2016 Tiền Thuế TNDN tạm tính Quý II/2016 BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý II/2016 8 20/8/2106 Tờ khai Thuế GTGT T7/2016 nếu có Tờ khai Thuế TNCN T7/2016 nếu có 9 20/9/2016 Tờ khai Thuế GTGT T8/2016 nếu có Tờ khai Thuế TNCN T8/2016 nếu có 10 20/10/2016 Tờ khai Thuế GTGT T9/2016 Tờ khai Thuế TNCN T9/2016 nếu có 30/10/2016 Tờ khai Thuế GTGT Quý III/2016 Tờ khai Thuế TNCN Quý III/2016 nếu có Tiền Thuế TNDN tạm tính Quý III/2016 BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý III/2016 Tiền Thuế TNDN tạm tính Quý III/2016 BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý III/2016 11 20/11/2016 Tờ khai Thuế GTGT T10/2016 Tờ khai Thuế TNCN T10/2016 nếu có 12 20/12/2016 Tờ khai Thuế GTGT T11/2016 Tờ khai Thuế TNCN T11/2016 nếu có Doanh nghiệp cần chú ý đến thời hạn nộp các loại tờ khai thuế, báo cáo thuế đúng hạn để tránh bị xử phạt. Dưới đây là lịch nộp các loại tờ khai thuế và báo cáo thuế năm 2020 gửi đến các bạn cứ vào Luật Kế toán 2015, Nghị định 139/2016/NĐ-CP, Thông tư 156/2013/TT-BTC, Thông tư 39/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC, dự đoán lịch nộp thuế năm 2020 như sauThángNgàyLoại tờ khaiTháng 1/202020/01– Tờ khai thuế GTGT tháng 12/2019 – Tờ khai thuế TNCN tháng 12/2019 nếu có30/01– Tờ khai thuế GTGT quý IV/2019. – Tờ khai thuế TNCN quý IV/2019 nếu có. – Nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý IV/2019. – Lệ phí môn bàiTháng 2/202020/02– Tờ khai thuế GTGT tháng 01/2020. – Tờ khai thuế TNCN tháng 01/2020 nếu có.Tháng 3/202020/3– Tờ khai thuế GTGT tháng 02/2020. – Tờ khai thuế TNCN tháng 02/2020 nếu có30/3– Quyết toán thuế TNDN năm 2019. – Quyết toán thuế TNCN năm 2019. – Báo cáo tài chính năm 04/202020/4– Tờ khai thuế GTGT tháng 3/2020 – Tờ khai thuế TNCN tháng 3/2020 nếu có.Tháng 05/202004/5– Tờ khai thuế GTGT quý I/2020. – Tờ khai thuế TNCN quý I/2020 nếu có. – Tạm nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý I/ Tờ khai thuế GTGT tháng 4/2020. – Tờ khai thuế TNCN tháng 4/2020 nếu có.Tháng 06/202020/6Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng 5/ Tờ khai thuế GTGT tháng 5/2020. – Tờ khai thuế TNCN tháng 5/2020 nếu có.Tháng 7/202020/7– Tờ khai thuế GTGT tháng 6/2020. – Tờ khai thuế TNCN tháng 6/2020 nếu có. – Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng 6/ Tờ khai thuế GTGT quý II/2020. – Tờ khai thuế TNCN quý II/2020 nếu có. – Tạm nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý II/2020. – Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn quý II/2020 đối tượng báo cáo theo quý.Tháng 08/2020 20/8– Tờ khai thuế GTGT tháng 7/2020. – Tờ khai thuế TNCN tháng 7/2020 nếu có. – Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng 7/ 09/202020/9– Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng 8/ Tờ khai thuế GTGT tháng 8/2020. – Tờ khai thuế TNCN tháng 8/2020 nếu có.Tháng 10/202020/10– Tờ khai thuế GTGT tháng 9/2020. – Tờ khai thuế TNCN tháng 9/2020 nếu có. – Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng 9/ cáo tình hình sử dụng hoá đơn quý III/ 11/202002/11– Tờ khai thuế GTGT quý III/2020. – Tờ khai thuế TNCN quý III/2020 nếu có. – Tạm nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý III/2020 nếu có.20/11– Tờ khai thuế GTGT tháng 10/2020 – Tờ khai thuế TNCN tháng 10/2020 nếu có. – Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng 10/ 12/202021/12 – Tờ khai thuế GTGT tháng 11/2020. – Tờ khai thuế TNCN tháng 11/2020 nếu có.Từ ngày 01/7/2020, Luật Quản lý thuế 2019 có hiệu lực thi hành, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quý có sự thay đổi, cụ thể Điểm b khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định thời hạn nộp sơ khai thuế theo quý như sau “Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý”. Doanh nghiệp lưu ý và thực thêm Thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơnXử phạt chậm nộp tờ khai, báo cáo hàng tháng, hàng quýTrên đây là “Lịch nộp các loại tờ khai thuế và báo cáo thuế năm 2020” của chúng tôi gửi đến bạn đọc. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, bạn hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp. 1. Thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài a. Doanh nghiệp mới thành lập hạn nộp chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh. – Nếu mới thành lập nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì hạn nộp chậm nhất là trong vòng 30 ngày, kể từ ngày nhận giấy ĐKKD. b. Những doanh nghiệp đang hoạt động + Nếu trong năm không thay đổi các yếu tố làm thay đổi về mức thuế môn bài phải nộp thì không phải nộp tờ khai thuế môn bài cho các năm sau. Chỉ cần nộp tiền thuế trước ngày 30/1/2016 + Nếu có sự thay đổi các yếu tố liên quan đến căn cứ tính thuế làm thay đổi số thuế môn bài phải nộp của năm tiếp theo thì phải nộp hồ sơ khai thuế môn bài cho năm tiếp theo, thời hạn khai thuế chậm nhất là ngày 31/12 của năm có sự thay đổi. c. Nộp Tờ khai thuế môn bài cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp – Nếu doanh nghiệp có đơn vị trực thuộc chi nhánh, cửa hàng… kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì doanh nghiệp nộp Tờ khai thuế môn bài của các đơn vị trực thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp – Nếu đơn vị trực thuộc ở khác địa phương cấp tỉnh thì đơn vị trực thuộc thực hiện nộp Tờ khai thuế môn bài của đơn vị trực thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị trực thuộc. 2. Thời hạn nộp các tờ khai thuế GTGT, TNCN, TNDN, BC THSDHĐ - Theo tháng Chậm nhất là ngày 20 của tháng sau. Ví Dụ Tờ khai thuế GTGT tháng 1/2016. Hạn nộp chậm nhất là ngày 20/2/2016. - Theo quý Chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu tiên quý sau. Ví Dụ Tờ khai thuế GTGT quý 4/2015. Hạn nộp chậm nhất là ngày 30/1/2016. – Theo năm Chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu tiên năm sau. – Theo từng lần phát sinh Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh. - Hồ sơ quyết toán thuế năm Gồm Tờ khai quyết toán thuế TNDN, TNCN, Báo cáo tài chính và các phụ lục kèm theo. Chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. Ví Dụ Hồ sơ quyết toán thuế năm 2015. Hạn chậm nhất sẽ là ngày 31/3/2016. – Trường hợp doanh nghiệp chia tách, hợp nhất, sát nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động Chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày có quyết ý Những doanh nghiệp mới thành lập dưới 12 tháng và chưa đủ 1 năm tài chính Kê khai thuế GTGT và lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý. Theo Thông tư 151 và thông tư 39, thông tư 119 - DN kê khai thuế GTGT theo quý thì kê khai thuế TNCN theo quý. – DN kê khai thuế GTGT theo tháng thì xét 2 trường hợp như sau + Nếu trong tháng phát sinh số thuế TNCN phải nộp > thì kê khai theo tháng. + Nếu trong tháng phát sinh số thuế TNCN phải nộp < thì kê khai theo dụ Công ty kế toán Hà Nội thuộc diện kê khai thuế GTGT theo tháng. – Tháng 1/2015 phát sinh số thuế TNCN trên Tờ khai số 02/KK-TNCN và 03/KK-TNCN < 50 triệu. Thì kê khai thuế TNCN theo quý từ Qúy 1 – IV/2015- Các bạn chỉ xác định một lần kể từ tháng đầu tiên có phát sinh khấu trừ thuế và áp dụng cho cả năm tính thuế. Nếu trong tháng hoặc quý không phát sinh khấu trừ thuế TNCN thì không phải kê khai. Theo Thông tư 156 – Từ quý 4/2014 trờ đikhông cần nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính nữa, các bạn chỉ cần tự tình tiền thuế TNDN nếu có thì đi nộp. Theo Thông tư 151 Để hiểu rõ hơn chúng tối đã tổng hợp chi tiết lịch nộp các loại tờ khai, báo cáo theo từng tháng, quý và từng loại cụ thể như sau LỊCH NỘP CÁC LOẠI BÁO CÁO THUẾ NĂM 2016 Tháng Thời hạn nộp DN kê khai thuế GTGT theo Quý DN kê khai thuế GTGT theo Tháng 1 20/1/2016 Tờ khai Thuế GTGT T12/2015 Tờ khai Thuế TNCN T12/2015 nếu có 30/1/2016 Tờ khai Thuế GTGT Quý IV/2015 Tờ khai Thuế TNCN Quý IV/2015 nếu có Nộp Tiền Thuế TNDN tạm tính Quý IV/2015 nếu có BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý IV/2015 Nộp tiền thuế môn bài năm 2016 Nộp Tiền Thuế TNDN tạm tính Quý IV/2015 nếu có BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý IV/2015 Nộp tiền thuế môn bài năm 2016 2 20/2/2016 Tờ khai Thuế GTGT T1/2016 Tờ khai Thuế TNCN T1/2016 nếu có 3 20/3/2016 Tờ khai Thuế GTGT T2/2016 Tờ khai Thuế TNCN T2/2016 nếu có 30/3/2016 Quyết toán Thuế TNDN năm 2015 Quyết toán Thuế TNCN năm 2015 Báo Cáo Tài Chính năm 2015 Quyết toán Thuế TNDN năm 2015 Quyết toán Thuế TNCN năm 2015 Báo Cáo Tài Chính năm 2015 4 20/4/2016 Tờ khai Thuế GTGT T3/2016 Tờ khai Thuế TNCN T3/2016 nếu có 30/4/2016 Tờ khai Thuế GTGT Quý I/2016 Tờ khai Thuế TNCN Quý I/2016 nếu có Nộp Tiền Thuế TNDN tạm tính Quý I/2016 nếu có BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý I/2016 Nộp Tiền Thuế TNDN tạm tính Quý I/2016 nếu có BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý I/2016 5 20/5/2016 Tờ khai Thuế GTGT T4/2016 Tờ khai Thuế TNCN T4/2016 nếu có 6 20/6/2016 Tờ khai Thuế GTGT T5/2016 Tờ khai Thuế TNCN T5/2015 nếu có 7 20/7/2016 Tờ khai Thuế GTGT T6/2016 Tờ khai Thuế TNCN T6/2016 nếu có 30/7/2016 Tờ khai Thuế GTGT Quý II/2016 Tờ khai Thuế TNCN Quý II/2016 nếu có Nộp tiền Thuế TNDN tạm tính Quý II/2016 BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý II/2016 Nộp tiền Thuế TNDN tạm tính Quý II/2016 BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý II/2016 8 20/8/2106 Tờ khai Thuế GTGT T7/2016 nếu có Tờ khai Thuế TNCN T7/2016 nếu có 9 20/9/2016 Tờ khai Thuế GTGT T8/2016 nếu có Tờ khai Thuế TNCN T8/2016 nếu có 10 20/10/2016 Tờ khai Thuế GTGT T9/2016. Tờ khai Thuế TNCN T9/2016 nếu có 30/10/2016 Tờ khai Thuế GTGT Quý III/2016 Tờ khai Thuế TNCN Quý III/2016nếu có Nộp tiền Thuế TNDN tạm tính Quý III/2016 BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý III/2016 Nộp tiền Thuế TNDN tạm tính Quý III/2016 BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý III/2016 11 20/11/2016 Tờ khai Thuế GTGT T10/2016 Tờ khai Thuế TNCN T10/2016 nếu có 12 20/12/2016 Tờ khai Thuế GTGT T11/2016 Tờ khai Thuế TNCN T11/2016 nếu có Đào tạo kế toán máy - KEY AS CN Lê Trọng Tấn Địa chỉ 203 - 205 Lê Trọng Tấn, P. Sơn Kỳ, Q. Tân Phú, TP. HCM. Điện thoại 028 22 152 521 Website - Email [email protected] CN Nguyễn Ảnh Thủ Địa chỉ 765-767A Số mới 558-560A Nguyễn Ảnh Thủ, P. Tân Chánh Hiệp, Q. 12, TP. HCM. Điện thoại 028 2242 2244 Website - Email [email protected] Lịch nộp các loại Báo cáo thuế mới nhất năm 2023 5/5 - 66 bình chọn. Định kỳ, các Kế toán viên sẽ cần thực hiện nộp các loại tờ khai thuế, Báo cáo thuế theo quy định. Tuy nhiên, việc thông tư, văn bản thuế thay đổi liên tục, dẫn đến dễ xảy ra nhầm lẫn, thiếu xót khi khai báo thuế. Qua bài viết này, Kiểm toán Thành Nam sẽ chia sẻ đến bạn đọc Lịch nộp các loại Báo cáo thuế mới nhất năm 2023. Bảng tổng hợp Thời hạn nộp các loại tờ khai thuế mới nhất Thuế Môn bài, Thuế GTGT, Thuế TNDN, Thuế TNCN, Thuế Nhà thầu, Báo cáo tình hình sử dụng lao động... Doanh nghiệp mới thành lập kê khai thuế theo tháng hay quý. I. Tổng hợp Lịch nộp các loại Báo cáo thuế năm 2023 mới nhất Tháng Thời hạn nộp Kê khai theo Quý Kê khai theo tháng 1 27/01/2023 Nghỉ tết Quý Mão từ 20/1-26/01 Nghỉ tết Tờ khai Thuế GTGT T12/2022 Tờ khai Thuế TNCN T12/2022 30/01/2023 Tờ khai Thuế GTGT Q4/2022 Tờ khai thuế TNCN Q4/2022 Nộp thuế Tạm tính TNDN 2022 Tờ lê phí môn bài Nộp thuế Tạm tính TNDN 2022 Tờ lệ phí môn bài 2 20/02/2023 Tờ khai Thuế GTGT T1/2023 Tờ khai Thuế TNCN T1/2023 Tờ khai thuế FCT nếu có 3 20/03/2023 Tờ khai Thuế GTGT T2/2023 Tờ khai Thuế TNCN T2/2023 Tờ khai thuế FCT nếu có 30/03/2023 Bộ BCTC 2022 Tờ khai Quyết toán thuế TNDN 2022 Tờ khai Quyết toán thuế TNCN 2022 4 20/04/2023 Tờ khai Thuế GTGT T3/2023 Tờ khai Thuế TNCN T3/2023 Tờ khai thuế FCT nếu có 02 hoặc 03/05/2023 Cập nhật ngay khi có thông tin Tờ khai Thuế GTGT Q1/2023 Tờ khai thuế TNCN Q1/2023 5 20/05/2023 Tờ khai Thuế GTGT T4/2023 Tờ khai Thuế TNCN T4/2023 Tờ khai thuế FCT nếu có 30/05/2023 Nộp báo cáo cục thống kê 6 05/06/2023 Báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng đầu năm 20/06/2023 Tờ khai Thuế GTGT T5/2023 Tờ khai Thuế TNCN T5/2023 Tờ khai thuế FCT nếu có 7 20/07/2023 Tờ khai Thuế GTGT T6/2023 Tờ khai Thuế TNCN T6/2023 Tờ khai thuế FCT nếu có 31/07/2023 Vì 30/07/2023 trùng ngày nghỉ Điều 86 Thông tư 80/2021/TT-BTC Tờ khai Thuế GTGT Q2/2023 Tờ khai thuế TNCN Q2/2023 8 20/08/2023 Tờ khai Thuế GTGT T7/2023 Tờ khai Thuế TNCN T7/2023 Tờ khai thuế FCT nếu có 9 20/09/2023 Tờ khai Thuế GTGT T8/2023 Tờ khai Thuế TNCN T8/2023 Tờ khai thuế FCT nếu có 10 20/10/2023 Tờ khai Thuế GTGT T9/2023 Tờ khai Thuế TNCN T9/2023 Tờ khai thuế FCT nếu có 30/10/2023 Tờ khai Thuế GTGT Q3/2023 Tờ khai thuế TNCN Q3/2023 11 20/11/2023 Tờ khai Thuế GTGT T10/2023 Tờ khai Thuế TNCN T10/2023 Tờ khai thuế FCT nếu có 12 05/12/2023 Báo cáo tình hình sử dụng lao động hàng năm 20/12/2023 Tờ khai Thuế GTGT T11/2023 Tờ khai Thuế TNCN T11/2023 Tờ khai thuế FCT nếu có II. Thời hạn khai thuế 1. Thời hạn nộp Tờ khai thuế môn bài Theo Khoản 1, Điều 10, Nghị định 126/2020/NĐ-CP, Thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập a Người nộp lệ phí môn bài trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới thành lập bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp doanh nghiệp đang hoạt động Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn điều lệ thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi. Trường hợp trong năm không có thay đổi về vốn điều lệ thì không phải nộp tờ khai lệ phí môn bài hàng năm. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định này. 2. Thời hạn nộp Tờ khai Thuế GTGT, TNDN, TNCN Theo Điều 44, Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 Điều 44. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế 1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau a Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng; b Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý. 2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau a Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm; 3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế. 4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện. 7. Trường hợp người nộp thuế khai thuế thông qua giao dịch điện tử trong ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế mà cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế gặp sự cố thì người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế, chứng từ nộp thuế điện tử trong ngày tiếp theo sau khi cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế tiếp tục hoạt động. Theo đó Thời hạn nộp Tờ khai thuế theo tháng Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo. Ví dụ Công ty Kiểm toán Thành Nam kê khai thuế GTGT theo tháng thì Hạn nộp chậm nhất của Tờ khai thuế GTGT tháng 01/2023 là ngày 20/02/2023. Thời hạn nộp Tờ khai thuế theo quý Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo. Ví dụ Công ty Kiểm toán Thành Nam kê khai thuế GTGT theo quý thì Hạn nộp chậm nhất của Tờ khai thuế GTGT quý 01/2023 là ngày 02 hoặc 03/05/2023 Cập nhật ngay khi có thông tin. Thời hạn nộp Hồ sơ Quyết toán thuế theo năm Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. Ví dụ Hồ sơ Quyết toán thuế năm 2022, hạn cuối cùng sẽ là ngày 31/03/2023. 3. Thời hạn nộp Báo cáo tình hình sử dụng lao động Theo Điều 4 Nghị định 145/2020/NĐ-CP có quy định Điều 4. Báo cáo sử dụng lao động Việc khai trình sử dụng lao động, định kỳ báo cáo tình hình thay đổi về lao động tại khoản 2 Điều 12 của Bộ luật Lao động được quy định như sau Người sử dụng lao động khai trình việc sử dụng lao động theo Nghị định số 122/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về phối hợp, liên thông thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai trình việc sử dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp. Định kỳ 06 tháng trước ngày 05 tháng 6 và hằng năm trước ngày 05 tháng 12, người sử dụng lao động phải báo cáo tình hình thay đổi lao động đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này và thông báo đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện. Trường hợp người sử dụng lao động không thể báo cáo tình hình thay đổi lao động thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia thì gửi báo cáo bằng bản giấy theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và thông báo đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện. Theo đó Thời hạn nộp Báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng đầu năm nộp trước ngày 05 tháng 06. Thời hạn nộp Báo cáo tình hình sử dụng lao động hàng năm nộp trước ngày 05 tháng 12. 4. Thời hạn nộp Tờ khai Thuế FCT nếu có Trường hợp doanh nghiệp kê khai theo từng lần phát sinh Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN tỷ lệ % tính trên doanh thu là loại khai theo lần phát sinh thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài và khai quyết toán khi kết thúc hợp đồng nhà thầu. Thời hạn nộp tờ khai thuế nhà thầu theo từng lần phát sinh ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế. Trường hợp doanh nghiệp kê khai theo tháng Trường hợp bên Việt Nam thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài nhiều lần trong tháng thì có thể đăng ký khai thuế theo tháng thay cho việc khai theo từng lần phát sinh thanh toán tiền cho Nhà thầu nước ngoài. Thời hạn nộp tờ khai thuế nhà thầu theo tháng ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. III. Thời hạn nộp tiền thuế Theo Điều 55, Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 Điều 55. Thời hạn nộp thuế 1. Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót. Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau. Theo đó Thời hạn nộp tiền thuế cũng là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Ví dụ Thời hạn nộp chậm nhất của Tờ khai thuế GTGT Quý 01/2023 là ngày 02 hoặc 03/05/2023 Cập nhật ngay khi có thông tin thì thời hạn nộp chậm nhất của tiền thuế GTGT Quý 01/2023 cũng là ngày 02 hoặc 03/05/2023 Cập nhật ngay khi có thông tin. Riêng đối với tạm nộp Thuế TNDN theo quý, thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau. Ví dụ Thời hạn nộp chậm nhất của Thuế TNDN Quý 01/2022 sẽ là ngày 02 hoặc 03/05/2023 Cập nhật ngay khi có thông tin. IV. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế trùng với ngày nghỉ Các bạn lưu ý thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế trùng với ngày nghỉ như sau Theo điều 86, Thông tư số 80/2021/TT-BTC Điều 86. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và thời hạn nộp thuế Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 44 Luật Quản lý thuế và Điều 10 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP. Thời hạn nộp thuế được thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 55 Luật Quản lý thuế và Điều 18 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP. Trường hợp thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó theo quy định tại Bộ Luật dân sự. V. Doanh nghiệp mới thành lập kê khai thuế theo tháng hay quý Theo điều 9, Nghị định 126/2020/NĐ-CP Điều 9. Tiêu chí khai thuế theo quý đối với thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân 1. Tiêu chí khai thuế theo quý a Khai thuế giá trị gia tăng theo quý áp dụng đối với Người nộp thuế thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo tháng được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định này nếu có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống thì được khai thuế giá trị gia tăng theo quý. Doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ được xác định là tổng doanh thu trên các tờ khai thuế giá trị gia tăng của các kỳ tính thuế trong năm dương lịch. Trường hợp người nộp thuế thực hiện khai thuế tập trung tại trụ sở chính cho đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh thì doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm cả doanh thu của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh. Trường hợp người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động, kinh doanh thì được lựa chọn khai thuế giá trị gia tăng theo quý. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch liền kề tiếp theo năm đã đủ 12 tháng sẽ căn cứ theo mức doanh thu của năm dương lịch trước liền kề đủ 12 tháng để thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo kỳ tính thuế tháng hoặc quý. b Khai thuế thu nhập cá nhân theo quý như sau Người nộp thuế thuộc diện khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định này nếu đủ điều kiện khai thuế giá trị gia tăng theo quý thì được lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý. Việc khai thuế theo quý được xác định một lần kể từ quý đầu tiên phát sinh nghĩa vụ khai thuế và được áp dụng ổn định trong cả năm dương lịch. Kết luận Kê khai thuế GTGT Trường hợp Doanh nghiệp mới thành lập Được lựa chọn khai thuế GTGT theo quý. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch liền kề tiếp theo năm đã đủ 12 tháng sẽ căn cứ theo mức doanh thu của năm dương lịch trước liền kề đủ 12 tháng để thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo kỳ tính thuế tháng hoặc quý. Đối tượng kê khai thuế GTGT theo quý Có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống Doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ được xác định là tổng doanh thu trên các tờ khai thuế giá trị gia tăng của các kỳ tính thuế trong năm dương lịch. Kê khai thuế TNCN Doanh nghiệp bình thường kê khai thuế TNCN theo tháng Riêng Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo quý thì được lựa chọn kê khai Thuế TNCN theo quý. Qua bài viết này, Kiểm toán Thành Nam sẽ chia sẻ đến bạn đọc Lịch nộp các loại Báo cáo thuế mới nhất năm 2023. Bảng tổng hợp Thời hạn nộp các loại tờ khai thuế mới nhất Thuế Môn bài, Thuế GTGT, Thuế TNDN, Thuế TNCN, Thuế Nhà thầu, Báo cáo tình hình sử dụng lao động... Doanh nghiệp mới thành lập kê khai thuế theo tháng hay quý.

lịch nộp các loại báo cáo thuế năm 2016