Công ty Tổng Công ty Công nghiệp Công nghệ cao Viettel tuyển Kỹ Sư Nghiên Cứu Phát Triển Sản Phẩm (Kỹ Sư R&D) tại Hà Nội, lương 750-1,200 USD, kinh nghiệm Dưới 1 năm, kỹ năng
Mức lương đơn hàng kỹ sư công nghệ thực phẩm Nhật Bản. Mức lương cơ bản của 1 kỹ sư công nghệ thực phẩm khởi đầu tại Nhật là 200.000 Yên/tháng. Cộng thêm các hộ trợ tiền tàu và tiền thuê nhà thì mức lương có thể lên đến 240.000 Yên. Đối với nhân viên đã
Thành phố Thái Nguyên - thành phố tháng 10 những ngày này đang rực rỡ cờ hoa với rất nhiều hoạt động chào mừng các ngày lễ lớn, các sự kiện chính trị trọng đại của quê hương, đất nước, trong đó nổi bật nhất là kỷ niệm 60 năm ngày thành lập thành phố (19/1
Phát triển sản phẩm. - Hợp tác với Isuzu Nhật Bản/Khách hàng / IGCE /Đối tác để phát triển sản phẩm mới và cải tiến sản phẩm. - Lập kế hoạch và phối hợp với bộ phận để phát triển / cải tiến sản phẩm. - Kiểm tra và đánh giá sản phẩm (Isuzu & Đối thủ cạnh tranh) 3. Đào tạo.
SỰ KHÁC BIỆT CHÍNH. Kỹ sư phần mềm là một chuyên gia áp dụng các nguyên tắc kỹ thuật phần mềm để thiết kế, phát triển, bảo trì, thử nghiệm và đánh giá phần mềm máy tính trong khi NPT phần mềm là một chuyên gia xây dựng phần mềm chạy trên nhiều loại máy tính khác nhau.
Công ty hiện có gần 1000 CBCNV làm việc tại 3 chi nhánh miền Bắc, Trung, Nam. Goldsun chúng tôi luôn theo đuổi một mục đích kinh doanh: Đó là tạo ra những sản phẩm có chất lượng tốt, an toàn cho sức khỏe, giá thành hợp lý, dễ sử dụng và thân thiện với môi trường. Các
· Lập kế hoạch và điều hành hoạt động phòng kỹ thuật công ty · Tham gia nghiên cứu phát triển sản phẩm, dịch vụ, công nghệ mới · Nghiên cứu cải tiến cách thức quản lý, vận hành kỹ thuật dịch vụ · Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng tay nghề kỹ thuật, định mức giờ công sửa chữa.
MozER. Theo anh Nguyễn Tiến Đạt - quản lý kỹ thuật tại MoMo, kỹ sư sản phẩm product engineer nên có kỹ năng giao tiếp, cái nhìn toàn diện... để phát triển. Trong xTalk, chương trình kết nối sinh viên học lập trình trực tuyến với các chuyên gia hàng tuần do FUNiX - đơn vị đào tạo trực tuyến thuộc FPT tổ chức, quản lý kỹ thuật tại MoMo cho biết, khác với lĩnh vực gia công phần mềm outsource, các công ty công nghệ làm sản phẩm product có đặc thù nhiên, dù ở môi trường nào, bản chất công việc của một kỹ sư phần mềm vẫn là giải quyết vấn đề, kỹ năng code, kiến thức kỹ thuật chỉ là công cụ. Nếu chỉ sử dụng công cụ một cách máy móc, kỹ sư phần mềm khó có thể đạt hiệu quả cao và phát triển sự nghiệp."Càng ngày càng có nhiều người được đào tạo để viết code, do đó, người có thể giải quyết vấn đề rõ ràng, hiệu quả sẽ thành công hơn. Điều này càng thể hiện rõ rệt trong môi trường làm sản phẩm, vì bản chất bài toán và vấn đề cần giải quyết thường rộng hơn so với làm outsource", anh Đạt khẳng định. Anh Nguyễn Tiến Đạt - quản lý kỹ thuật tại MoMo. Theo anh Đạt, hầu hết công ty không có chức danh kỹ sư sản phẩm, nhưng đây là một bộ kỹ năng mà các doanh nghiệp làm sản phẩm ở Việt Nam, cũng như trên toàn thế giới đánh giá cao và có nhu cầu tuyển dụng lớn. Các ứng viên trang bị tốt về tư duy sản phẩm sẽ có lợi thế cạnh tranh trong quá trình ứng tuyển ở tất cả các vị Nguyễn Tiến Đạt cũng cho biết, trong lĩnh vực làm sản phẩm, lập trình viên phải yêu thích sản phẩm mình đang phát triển; luôn tập trung vào mục tiêu cuối cùng là làm ra sản phẩm. Theo anh, một sản phẩm thành công cần có ba yếu tố Feasible - khả thi về mặt kỹ thuật, Desirable - người dùng có muốn sử dụng không và Viable - khả thi trong kinh những yếu tố trên, đội ngũ phát triển cũng sẽ bám theo các bước cần thiết để ra mắt sản phẩm như xây dựng ý tưởng, thiết kế hay quản lý. Sau khi hoàn thành chu trình này và chuyển giao cho khách hàng, đội ngũ tiếp tục tham gia vào vòng tuần hoàn phát triển sản phẩm gồm liên tục đánh giá chức năng, khảo sát thị trường... để nâng cấp, tạo những thay đổi duy công việc cần thiết với kỹ sư sản phẩmQuản lý kỹ thuật của MoMo cho biết, tư duy quan trọng với kỹ sư sản phẩm là tìm hiểu vấn đề, không ngừng đặt câu hỏi. Nhiều kỹ sư công nghệ có thói quen bắt tay vào làm ngay khi nhận yêu cầu, bỏ qua việc phản hồi cũng như đánh giá tác động của mình đến sản vì cách làm máy móc này, kỹ sư sản phẩm có tư duy công việc tốt sẽ tìm hiểu nhu cầu của khách hàng, phản hồi và thậm chí nhận định tính khả thi của yêu cầu, gợi ý hướng tiếp cận hiệu quả hơn... "Để làm được điều đó, product engineer cần phải có tính tò mò trong công việc, đặt câu hỏi "tại sao", truy đến cùng vấn đề", anh nói sư sản phẩm còn cần biết giao tiếp với các phòng ban khác. Khả năng giao tiếp tốt với cả người làm cùng lĩnh vực và đồng nghiệp khác chuyên môn sẽ giúp đội nhóm biết thông cảm, hiểu cho cái khó của nhau, vận hành công việc trơn tru hơn. Anh Tiến Đạt giới thiệu luồng công việc của kỹ sư sản phẩm. Anh Tiến Đạt cho biết thêm, một product engineer cần có trách nhiệm toàn diện với sản phẩm của mình, dù đôi khi yêu cầu này rất tốn thời gian. Ngoài ra, một kỹ sư sản phẩm có trình độ cao phải nhìn được bài toán lớn của sản phẩm, có khả năng chấp nhận đánh đổi, tức là có thể thay thế một tính năng khó, tốn công sức về mặt kỹ thuật mà không mang lại nhiều giá trị cho người dùng bằng một tính năng khác đơn giản hơn nhưng giá trị mang lại vẫn tương đương."Khi đã chọn con đường này, mục tiêu cuối cùng là phải đưa đến sản phẩm mang lại giá trị cho người dùng, xã hội. Điều đó cũng giúp công việc, tính năng, dòng code các kỹ sư viết ra hàng ngày có thêm nhiều ý nghĩa" - anh Đạt chia Tiến Đạt cũng khẳng định, với những kỹ năng, khả năng tư duy tốt về mặt sản phẩm, lập trình viên có thể giải quyết bài toán tốt, mang lại nhiều giá trị hơn, qua đó, phát triển sự nghiệp, hướng đến những vị trí cao hơn trong tổ chức như trưởng nhóm, quản lý các bộ phận... "Đặc biệt, nếu có ý định khởi nghiệp, các bạn càng không nên bỏ qua các kỹ năng này" - anh Tiến Đạt chia sẻ giả có thể xem toàn bộ nội dung chia sẻ tại đây hoặc kênh Youtube FUNiX - Học lập trình trực Anh FUNiX là đơn vị đào tạo trực tuyến thuộc FPT, hiện có hơn học viên theo học các chương trình kỹ thuật phần mềm, blockchain, automotive, machine learning, data science, IoT, kiểm tử phần mềm... trực tuyến. Chương trình sử dụng học liệu MOOC từ các trường đại học chất lượng trên thế giới, có đội ngũ mentor - chuyên gia đang làm việc tại các công ty công nghệ hướng dẫn và đội ngũ hannah hỗ trợ học viên hoàn thành kế hoạch học tập. Học viên có cơ hội rút ngắn lộ trình theo nghề trong khi vẫn đang đi làm, đi học tại các cơ sở đào tạo khác, kể cả ở trường phổ thông.
Ngày đăng 24/12/2021 Không có phản hồi Ngày cập nhật 23/11/2022 Xây dựng chiến lược phát triển sản phẩm như thế nào để tiếp tục gia tăng doanh số? Đây vẫn luôn là câu hỏi thường trực của những ai là dân Product. Bởi, công việc của một Product Manager vốn không dừng lại ngay sau khi sản phẩm được tung ra thị trường, mà còn bao gồm định hướng phát triển sản phẩm nhằm mang lại những giá trị về sau cho doanh nghiệp. Đọc tới đây, có lẽ bạn sẽ bắt đầu thắc mắc liệu quá trình này có phức tạp hay không mà luôn được liên tục nhắc đến như vậy – cụ thể là ở trong công ty. Đừng lo, Glints hi vọng bài viết sau đây sẽ phần nào giúp bạn dễ hiểu hơn về chiến lược phát triển sản phẩm nói chung, cũng như 7 yếu tố quan trọng không nên bỏ qua khi bắt tay vào xây dựng bản kế hoạch cho công ty mình. Chiến lược phát triển sản phẩm là gì?Tầm quan trọng của chiến lược phát triển sản phẩmQuy trình cơ bản khi định hướng chiến lược phát triển sản phẩmMa trận Ansoff – 4 loại chiến lược định hướng phát triển sản phẩm7 yếu tố quan trọng của một chiến lược phát triển sản phẩm thành công1. Tầm nhìn sản phẩm 2. Mục tiêu “thông minh”3. Mô hình kinh doanh sản phẩm4. Lộ trình sản phẩm Product Roadmap5. Mockup6. Chỉ số đo lường 7. Đội ngũ vững chắcTác Giả Chau Ho Chiến lược phát triển sản phẩm là gì? Trước tiên bạn hãy lưu ý rằng, chiến lược phát triển sản phẩm Product development strategy không phải là danh sách loạt các tính năng về sản phẩm mới, hay sản phẩm hiện tại của doanh nghiệp. Mà cụ thể hơn, chiến lược này là một bản kế hoạch tổng hợp nhằm định hướng các phương pháp và hành động triển khai khi phát triển sản phẩm mới, hay cải tiến sản phẩm hiện có cho hoạt động kinh doanh của công ty. Nhờ đó, quá trình phát triển sản phẩm có thể diễn ra “mượt mà” hơn. © Ví dụ, nếu như bạn muốn phát triển một phần mềm giáo dục dạy tiếng Anh cho người đi làm. Thì chiến lược phát triển sản phẩm ở đây sẽ tập trung đề cập đến “quá trình thực hiện” – trong trường hợp này, chính là cách mà bạn và đội ngũ lên kế hoạch để dựng phần mềm dạy tiếng Anh này. Đọc thêm Những Điều Bạn Cần Biết Về Ngành Quản lý sản phẩm Product Management Tầm quan trọng của chiến lược phát triển sản phẩm Báo cáo từ Catalina cho thấy chỉ có 11% người tiêu dùng sẽ tiếp tục hưởng ứng với sản phẩm mới sau 52 tuần ra mắt. Điều này chứng tỏ tầm quan trọng không hề nhỏ của quá trình định hướng và lên chiến lược phát triển sản phẩm, tiếp tục tạo ra những giá trị đổi mới và thu hút khách hàng mục tiêu. © Có trong tay một chiến lược hiệu quả, đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sẽ có khả năng cao biến ý tưởng thành thực thi, thậm chí phát triển sản phẩm mang lại lợi nhuận cũng như tính cạnh tranh lâu dài trên thị trường. Quy trình cơ bản khi định hướng chiến lược phát triển sản phẩm Quá trình phát triển sản phẩm bao gồm đầy đủ các khía cạnh của quy trình quản lý sản phẩm mới, từ lúc đưa ra ý tưởng cho tới khi đưa sản phẩm tiến vào thị trường. © Về cơ bản, quy trình này gồm 7 bước chính Phát triển ý tưởng Bao gồm thảo luận về ý tưởng cho sản phẩm mới, hay đề xuất các phương án để cải thiện sản phẩm hiện có phù hợp với nhu cầu thị trường. Chỉnh sửa và sàng lọc ý tưởng Bạn và đội ngũ của mình cần xác định ý tưởng tiềm năng, khả thi nhất trước khi tiến hành triển khai phát triển sản phẩm. Tạo mẫu thử nghiệm Bước kế tiếp chính là tạo một bản nháp cho ý tưởng của bạn và xác định xem Liệu giải pháp từ sản phẩm bạn đưa ra có thực sự thu hút khách hàng mục tiêu? Phân tích Tại giai đoạn này, nghiên cứu thị trường là điều bắt buộc. Bạn cần phân tích và đánh giá các vấn đề có thể xảy ra với sản phẩm khi được đưa vào sử dụng. Chế tạo sản phẩm Sản phẩm hoàn chỉnh sẽ được ra đời ngay sau khi hoàn thiện các vấn đề tồn đọng ở bản thử nghiệm. Thử nghiệm thị trường Trước khi chính thức ra mắt thị trường, sản phẩm cần được thử nghiệm với một số lượng khách hàng nhất định, hay còn gọi là thị trường giả định. Thương mại hóa Trải qua đầy đủ các bước như trên, bao gồm chỉnh sửa và thay đổi sau thử nghiệm. Giờ đây, sản phẩm đã sẵn sàng để được đón nhận trên thị trường. Ma trận Ansoff – 4 loại chiến lược định hướng phát triển sản phẩm Ma trận Ansoff, hay còn gọi là ma trận sản phẩm-thị trường, là một công cụ giúp phân tích quy mô và lên kế hoạch cho chiến lược phát triển sản phẩm và thị trường của doanh nghiệp. Ma trận Ansoff Trong đó, 4 loại chiến lược sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về những rủi ro vốn có trong chiến lược doanh nghiệp nói chung, và sản phẩm nói riêng. Các loại chiến lược đó là Thâm nhập sâu thị trường Chiến lược này tập trung vào tăng lượng doanh thu và thị phần của sản phẩm hiện có tại thị trường mục tiêu. Phát triển sản phẩm Chú trọng ra mắt sản phẩm mới vào thị trường mục tiêu sẵn có. Phát triển thị trường Bằng cách phát huy và cải tiến sản phẩm hiện có để tạo ra một thị trường mới. Đa dạng hóa Đây được coi là chiến lược có rủi ro cao nhất, khi mục tiêu tập trung sẽ bao gồm cả phát triển sản phẩm mới đồng thời khai phá, chiếm lĩnh thị trường mới. Với các loại chiến lược này, công ty có thể định hướng đâu là chiến lược tốt nhất để tăng doanh thu về cho mình, dựa vào các yếu tố liên quan như nguồn lực sẵn có, cơ sở hạ tầng, vị trí thị trường, vị trí và ngân sách. 7 yếu tố quan trọng của một chiến lược phát triển sản phẩm thành công Chúng ta đã biết được sơ qua chiến lược phát triển sản phẩm là gì, quy trình cơ bản, các loại định hướng, Đã đến lúc cần phải ghi chú xem, những yếu tố quan trọng nào cần được ưu tiên để bạn có thể xây dựng một chiến lược hiệu quả và thành công. Cùng đọc xem phần dưới đây nhé! 7 Yếu tố quan trọng của chiến lược phát triển sản phẩm thành công 1. Tầm nhìn sản phẩm Một tầm nhìn sản phẩm đầy cảm hứng và tiềm năng chính là kim chỉ nam cho một chiến lược hiệu quả. Điều này thường được diễn ra ngay bước đầu tiên của quy trình định hướng chiến lược sản phẩm – phát triển ý tưởng. Vậy thế nào là một tầm nhìn sản phẩm lý tưởng? Nôm na mà nói, tầm nhìn sản phẩm của bạn, thoạt tiên, phải thành công thuyết phục khách hàng mục tiêu. Đại loại như bạn đang nói với họ rằng “Nhìn này, sản phẩm của chúng tôi được tạo ra dành cho cho bạn, hãy mua chúng mà trải nghiệm thử xem sao.” Ngoài ra, tầm nhìn cũng cần chỉ rõ lợi thế cạnh tranh, những khác biệt từ phía sản phẩm của bạn so với các đối thủ khác trên thị trường. © Nếu bạn cảm thấy những định nghĩa hàn lâm trên có vẻ phức tạp, bạn có thể tham khảo qua những ví dụ điển hình về các tầm nhìn sản phẩm hiệu quả từ các công ty lớn như sau “Trở thành biểu tượng niềm tin số một Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sống con người” – Vinamilk “Hãy làm cuộc sống tốt đẹp hơn từng ngày từng ngày cho tất cả mọi người” – IKEA “Chúng tôi muốn Nike trở thành một công ty cung cấp trang phục thể thao tốt nhất và vững mạnh nhất” – Nike Bạn có thể nghiên cứu thị trường và dựa vào báo cáo phân tích doanh nghiệp, đồng thời thử nghiệm ý tưởng về tầm nhìn sản phẩm với tệp khách hàng tiềm năng tại những bước đầu tiên của chiến lược phát triển sản phẩm. 2. Mục tiêu “thông minh” Bên cạnh tầm nhìn, yếu tố tiên quyết cho việc xác định định hướng phát triển sản phẩm chính là một hệ thống mục tiêu rõ ràng. Hãy thử áp dụng tiêu chí SMART cho quá trình đặt mục tiêu xuyên suốt quá trình triển khai chiến lược phát triển sản phẩm của bạn. Mục tiêu SMART cần được đảm bảo 5 tính chất sau đây Cụ thể Specific, Có thể đo lường Measureable, Khả thi Achievable, Thực tế Realistic, và Thời gian cụ thể Time-based. Ví dụ như “Phát triển 4 tính năng mới trên website để tăng doanh thu bán hàng lên 120% trong vòng 2 năm”. Mục tiêu cụ thể này sẽ định hướng cho bạn một cách rõ ràng các bước kế tiếp nên thực hiện để đạt được nó. Từ đây, bạn cũng có thể thiết kế được Lộ trình sản phẩm Product Roadmap cho chiến lược phát triển sản phẩm của mình. 3. Mô hình kinh doanh sản phẩm Có một điều chắc chắn rằng Bạn sẽ chẳng tài nào bắt tay vào giai đoạn thương mại hóa, nếu như không thấu hiểu được giá trị lợi nhuận của sản phẩm, cũng như cách thức để đạt được và duy trì nó về lâu dài. Một gợi ý nhỏ từ Glints nếu bạn đang gặp rắc rối khi xoay sở giữa việc tìm quỹ hay nhà đầu tư cho mô hình kinh doanh của mình. Bạn cần phải lên kế hoạch đảm bảo rằng giải pháp sản phẩm bạn đưa ra sẽ mang lại lợi nhuận – và Mô hình kinh doanh Canvas Business Model Canvas sẽ là công cụ đắc lực mà chắc hẳn bạn sẽ cần. © Đây sẽ là “khung sườn” vô cùng hữu ích giúp bạn giải thích một cách trực quan về cơ sở hạ tầng, khách hàng mục tiêu, đối tác, năng lực tài chính, khi trình bày chiến lược phát triển sản phẩm của mình và xác định mô hình kinh doanh. 4. Lộ trình sản phẩm Product Roadmap Bạn đã có tầm nhìn, mục tiêu và mô hình cụ thể cho sản phẩm của mình. Những gì bạn cần lúc này chính là thiết kế một lộ trình dẫn lối cho bạn, Product Roadmap. Hiểu một cách đơn giản, Product Roadmap là một công cụ giúp theo dõi quá trình phát triển sản phẩm. Nó bao gồm danh sách tính năng, kế hoạch, và các đầu công việc cần giải quyết cho đội ngũ của bạn trong một khoảng thời gian xác định, cũng như định hướng tương lai sản phẩm. Lộ trình này nên được thiết kế để dễ dàng chỉnh sửa và cập nhật linh hoạt khi các ưu tiên thay đổi. 5. Mockup Thuật ngữ “mockup” có vẻ sẽ xa lạ với những bạn không phải dân chuyên Product, hay dân thiết kế. Nhưng chắc hẳn bạn đã từng nghe phong phanh đâu đó về từ này rồi. Để Glints giải thích đơn giản cho bạn trước mắt đã nhé! Mockup là một bản mô hình ví dụ cho sản phẩm của bạn dựa trên tỉ lệ của thiết kế cụ thể. Bạn có thể hiểu nôm na đây là một “bản nháp” cung cấp các tính năng cơ bản. Mockup được sử dụng như một công cụ trực quan trong việc thử nghiệm thiết kế. Từ đó, bạn có thể thu thập phản hồi người dùng dựa trên mô hình này và có những chỉnh sửa cần thiết để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh về sau. © Bạn có thể vẽ mockup trên giấy hoặc trên các phần mềm/website hỗ trợ, và đưa ý tưởng sản phẩm của mình cho ban thiết kế hoặc lập trình để hoàn thiện nó. Không cần làm quá phức tạp, hãy cố gắng trình bày ý tưởng của mình trên mockup một cách rõ ràng dựa trên tầm nhìn và mục tiêu định hướng phát triển sản phẩm ban đầu. 6. Chỉ số đo lường Tưởng tượng mà xem, bạn đang đi một hành trình dài xuyên Việt, từ đất mũi Cà Mau đến Lũng Cú – điểm cực Bắc. Cả một chặng đường dài bạn không hề đánh dấu những địa điểm mình đã đi qua và không may, bạn bắt đầu bị mất phương hướng. Điều này cũng tương tự như việc theo dõi các chỉ số đo lường metrics vậy. Bằng cách thiết lập các chỉ số đo lường cụ thể, doanh nghiệp sẽ tập trung hơn cho các chi tiết sản phẩm, trong khi vẫn đảm bảo chiến lược đi theo đúng lộ trình vạch ra, hướng tới vạch đích là đáp ứng được nhu cầu người dùng. Bạn có thể đo lường hiệu quả công việc bằng cách xác định KPIs Key Performance Index cho đội ngũ của mình, hay theo dõi tiến trình và kết quả bằng OKR Objectives and Key Results để đánh giá xem mục tiêu ban đầu đã được hoàn thành hay chưa. 7. Đội ngũ vững chắc Một điều không thể phủ nhận, yếu tố con người vẫn đóng vai trò then chốt cho một chiến lược phát triển sản phẩm thành công. Như cái cách Phillip Knights đã quy tụ những “người bạn đồng hành” giỏi giang để cùng gây dựng ra “gã khổng lồ” Nike hôm nay. Hãy đảm bảo đội ngũ của bạn đều nắm rõ tầm nhìn và mục tiêu sản phẩm xuyên suốt quá trình lên kế hoạch và triển khai chiến lược. Đừng quên tham khảo ý kiến và kêu gọi góp ý mang tính xây dựng từ những người đồng đội của mình khi hợp tác làm việc. Và điều quan trọng hơn cả, dưới vai trò là một Product Manager, bạn cần dẫn dắt và theo dõi công việc của những thành viên trong đội ngũ, không chỉ trên tinh thần “hoàn thành công việc” mà còn là “đưa ra những giải pháp tốt nhất”. Nếu những thông tin trên hữu ích với bạn, hãy click ngay vào hashtag Product Management bên dưới để cập nhật những bài viết mới nhất về ngành Product management nhé! Tác Giả
Thông tin căn bản Tuổi 28 Số năm kinh nghiệm ở ngành nghề này 5 Trình độ học vấn & chuyên ngành Cử nhân Đại học Bách Khoa – Chuyên ngành Kỹ sư Số giờ làm hằng tuần 40 Loại hình & quy mô công ty tổng số nhân viên Công ty đa quốc gia – 70 nhân viên ở Việt Nam, hàng nghìn ở khắp thế giới Trách nhiệm chính của anh/chị ở công việc hiện tại là gì? Công việc này đem lại giá trị gì cho công ty, cho các bên liên quan? Phân tích ảnh hưởng của các thông số ở thực tế sản xuất đến chất lượng sản phẩm, và từ chất lượng sản phẩm để hệ thống lớn hơn sử dụng sản phẩm đó Tối ưu hóa thông số sản xuất để đảm bảo yêu cầu đưa ra từ kỹ sư thiết kế Tìm kiếm các dự án mới có thể ứng dụng những phân tích trên vào thực tế Anh/chị bắt đầu vào nghề như thế nào? Vì sao anh/chị chọn con đường này? Sau khi tốt nghiệp, mình có thực tập và sau đó nhận được lời mời làm việc chính thức tại phòng phát triển sản phẩm của một công ty Nhật ở Hà Nội, nhưng vì quyết định chuyển nơi sinh sống nên mình đã từ chối. Sau khi hiểu bản thân là người yêu thích cơ khí, có thiên hướng nghiên cứu, mình tìm cơ hội và nộp hồ sơ làm việc tại phòng nghiên cứu phát triển sản phẩm của công ty hiện tại. Với công việc hiện giờ, các mảng công việc kỹ thuật, nghiên cứu, tìm kiếm các dự án mới, tìm kiếm các đối tác mới đều rất phù hợp với khả năng tự nhiên và hướng phát triển của mình. Mình bắt đầu khi phòng mới được thành lập nên có rất nhiều cơ hội xây dựng từ đầu. Đó cũng là một lý do mình khá gắn bó với công việc hiện tại. Thêm đó, mình được quản lý thời gian làm việc, có thời gian để tìm hiểu các mảng khác mình yêu thích. Một ngày làm việc tiêu biểu của anh/chị như thế nào? 800 – 900 Đọc tin tức về thị trường xe hơi, xu hướng xe điện, trí thông minh nhân tạo – AI artificial intelligence… 900-1100 Xây dựng dự án nền tảng platform project, dự án này khá lớn và tổng quan, có thể ứng dụng trong nhiều quy trình sản xuất 1200-1400 Ứng dụng các kết quả từ dự án nền tảng vào 1 số dự án đang chạy 1400-1500 Tìm kiếm, phân tích sơ các dự án mới có thể ứng dụng dự án nền tảng 1500-1630 Tìm hiểu về AI, phân tích dữ liệu data analysis và tìm cách ứng dụng vào công việc/ dự án hiện tại Anh/chị thích nhất những điều gì ở công việc của mình? Vì sao? Nghiên cứu mình có điểm mạnh về nghiên cứu sâu, tìm hiểu rõ về 1 vấn đề cụ thể và đây là điểm mấu chốt trong công việc hiện tại. Giao tiếp với nhiều người thuộc các bộ phận khác nhau chủ yếu là về mặt kỹ thuật đem những nghiên cứu, tìm hiểu của mình ứng dụng vào các dự án khác nhau thực sự rất thú vị. Theo những thông tin mình có được, khá nhiều ngành, đặc biệt là ngành ô tô đang chịu sức ép thay đổi rất lớn do ảnh hưởng của AI, ô nhiễm môi trường, vấn đề kết nối, hay nền công nghiệp Cơ hội tham gia vào bước chuyển mình này khiến mình cảm thấy hào hứng và có động lực. Anh/chị không thích nhất những điều gì? Vì sao? Làm việc ở một công ty lớn, tất nhiên có rất nhiều điểm tích cực, tuy nhiên sẽ rất chậm để có sự thay đổi. Dự án nền tảng mà mình trình bày ở trên đã mất nửa năm nay để có những kết quả đầu tiên với rất nhiều quy trình, thủ tục. Đôi khi ở những công ty lớn, bạn không cần phải làm việc hết công suất, không cần xuất sắc vẫn có thể tồn tại. Điều đó dẫn đến việc nhiều khi hiệu quả làm việc trong nhóm không cao, hoặc bạn sẽ bị mất động lực phát triển. Những điều kiện cần có để hoàn thành tốt công việc này kiến thức, kỹ năng, thái độ, Nếu em muốn thăng tiến trong công việc thì em nên trau dồi những gì ạ? Kiến thức ngành rất quan trọng, cho nên lời khuyên đầu tiên là các bạn phải có định hướng nghề nghiệp phù hợp, không ở ngành “chống chỉ định”. Ví dụ như mình mạnh về kỹ thuật nghiên cứu mà lại chọn Marketing hay thương mại thì sẽ khá khó khăn. Các kỹ năng mà theo mình là cơ bản trong giai đoạn này tiếng Anh và tin học. Khi đã có hai thứ cơ bản đó, cộng thêm thái độ học hỏi nữa thì các bạn có thể học bất kỳ kỹ năng nào cần thiết. Điều cuối cùng là bạn nên có sự hiểu biết về vị trí, khả năng của mình và người khác. Khi làm việc bạn cần khá nhiều bộ kỹ năng mà nhiều khả năng bạn chưa có hết được tất cả số đó. Do đó, bạn cần biết điểm mạnh của mình, điểm còn thiếu sót, ai là người có thể dạy bạn. Những điều mà mọi người hay hiểu lầm về công việc này là gì? Tại sao họ lại hiểu sai như vậy? Mỗi ngành nghề ở mỗi loại tổ chức khác nhau sẽ khác nhau rất nhiều, không nên hiểu công việc phiến diện, thay vào đó nên có một cái nhìn tổng thể hơn, thấy cả được và mất. Ví dụ, ở một công ty lớn, hiểu lầm thường có là công việc rập khuôn, ít có sáng tạo, ít có thay đổi, vì tất cả đã nằm trong quy trình hết rồi. Điều đó có thể đôi khi diễn ra. Nhưng mặt khác, chỉ những công ty lớn mới có thể đủ nguồn lực hỗ trợ những dự án nghiên cứu dài để có thể phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau. Một hiểu lầm khác là trong ngành nghiên cứu, sản xuất hay cơ khí thì kỹ năng mềm giao tiếp, thuyết trình… là không quan trọng. Điều này hoàn toàn sai, bạn cần rất nhiều kỹ năng để có thể phát triển trong công việc. Ở vị trí hiện tại của mình, giao tiếp là một mảng lớn trong công việc. Công việc này có giúp em tự nuôi mình khi mới ra trường không? Mình xin được trả lời ngắn là có. Lương khởi điểm của mình khi mới ra trường là 15 triệu kèm thêm một số phúc lợi về bảo hiểm và thưởng hàng năm. Những công ty lớn thường có kế hoạch khá dài hạn, nên họ muốn giữ người càng ổn định càng tốt, nên họ sẽ cố gắng giữ lương ở mức khá, có xem xét lại lương thưởng hàng năm, đặt mục tiêu định hướng công việc cho năm tới… Đặc biệt với thị trường ngành ô tô automotive, thị trường châu Âu đã bão hòa, thị trường Trung Quốc rất lớn, nên những công ty lớn có xu hướng chuyển việc về châu Á khá nhiều, Việt Nam nằm trong số đó. Chưa kể Việt Nam cũng có một ngôi sao mới nổi mà rất nhiều người đang nói tới. Nếu các bạn thích ngành này và thích một công việc lương cao với áp lực rất cao, đây là một lựa chọn bạn có thể cân nhắc. Nhìn lại con đường phát triển sự nghiệp cũng như quá trình tìm việc của mình, anh/chị có lời khuyên nào cho em nếu em muốn theo nghề này? Trong ngành kỹ thuật thiên về nghiên cứu, mình nghĩ các em luôn cần chút tò mò, thích tìm hiểu một vấn đề theo nhiều khía cạnh khác nhau và không ngừng học hỏi để có cái nhìn tổng thể. Tự học là một điều không thể thiếu. là 2 trang rất nổi tiếng về các khóa học online, các bạn có thể tìm thấy các khóa học thuộc bất kỳ ngành nào, do các trường đại học danh tiếng biên soạn. Về tin tức, mình quan tâm nhiều đến xe điện nhiều và mình thường đọc tin trên CleanTechnica Electrek ArsTechnica thì chung hơn về công nghệ. Ngoài ra Vietnam Investment Review hay Báo Đầu Tư cũng khá hay để cập nhật kinh tế, đầu tư tại Việt Nam. Bản thân mình không phải người hay đọc tin tức nên các bạn có thể tham khảo các nguồn khác, miễn là phù hợp với các bạn. Mình không đọc sách nhiều lắm mà thích nghe podcast hơn, đặc biệt trong lúc trên đường đi làm. Hai kênh yêu thích của mình là “Millennial Investing by The Investors Podcast” và “AI in Industry with Daniel Faggelia”. Mình hay nhặt nhạnh được khá nhiều thứ hay ho ở đó. Đăng nhập
Sinh viên sẽ kết hợp lý thuyết và các phương thức của khoa học máy tính, kỹ thuật, toán học để tạo nên những ứng dụng phần mềm, hệ thống, thiết bị phần cứng và các mạng lưới viễn thông. Mã chương trình BH120 Thời gian 4 năm Kỳ nhập học Tháng 02 Tháng 06 cơ sở Nam Sài Gòn Tháng 10 Hạn nộp hồ sơ 10/02 16/06 cơ sở Nam Sài Gòn 13/10 Cơ sở RMIT Nam Sài Gòn RMIT Hà Nội Tổng quan Trong thời kỳ công nghệ thay đổi không ngừng, các kỹ sư phần mềm liên tục được săn đón trong các lĩnh vực đang ngày càng phát triển như trí tuệ nhân tạo, hệ thống nhúng, thực tế ảo hay dữ liệu lớn. Các kỹ sư phần mềm áp dụng các nguyên lý kỹ thuật và phương pháp hệ thống để phát triển những phần mềm, vận hành dữ liệu cho các loại máy tính và thiết bị điện tử. Sinh viên sẽ kết hợp và ứng dụng các lý thuyết, phương pháp cũng như cách thực hành tối ưu trong lĩnh vực khoa học máy tính, kỹ thuật, và toán học để tạo nên những ứng dụng phần mềm, hệ thống, thiết bị phần cứng và các mạng lưới viễn thông. Những kiến thức kỹ thuật nền tảng trong năm thứ nhất sẽ giúp bạn phát triển đam mê để từ đó xác định được chuyên ngành kỹ thuật mà mình muốn theo học từ năm thứ hai tại Việt Nam hay Melbourne. Bên cạnh đó, bạn sẽ có cơ hội chọn lựa một chuyên ngành phụ trong lĩnh vực kỹ thuật hoặc kinh doanh để mở rộng kiến thức và khám phá khả năng của mình. Cấu trúc chương trình Bạn có thể tìm hiểu thông tin chi tiết môn học qua những đường dẫn bên dưới thông tin bằng tiếng Anh. Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Lưu ý Cấu trúc chương trình trên được áp dụng cho các kì nhập học từ tháng 10/2023. Bạn có thể tìm cấu trúc chương trình cũ tại đây tiếng Anh. Honours Chương trình Honours là chương trình học tập lý tưởng cho những ai có kế hoạch học lên các chương trình nghiên cứu ở bậc cao học, và được xếp ở mức độ 8 theo tiêu chuẩn giáo dục của Úc. Bằng Honours mang lại cho bạn lợi thế lớn trên thị trường tuyển dụng toàn cầu. Chương trình Honours tại RMIT là chương trình học toàn thời gian kéo dài bốn năm, kết hợp giữa chương trình học cử nhân và các kiến thức chuyên môn khác, nhằm giúp bạn phát triển các kỹ năng giao tiếp, phân tích và nghiên cứu. Các chương trình cử nhân khác cũng có thể có chương trình Honours dưới dạng một năm học bổ sung dành cho các sinh viên ưu tú. Trong năm học đó, bạn sẽ phải lên kế hoạch, phát triển và báo cáo một dự án nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của một giảng viên và viết luận văn tốt nghiệp. Nhờ đó, bạn có thể xây dựng các lý thuyết mới và trau dồi kỹ năng thực tiễn dựa trên những kiến thức đã được học. Phương pháp giảng dạy, học tập & đánh giá Sinh viên theo học chương trình Kỹ sư Kỹ thuật Phần mềm sẽ được hướng dẫn bởi đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp thông qua các hội thảo, dự án, bài tập nhóm và cơ hội thực tập được nhận lương. Quá trình học tập của sinh viên sẽ được theo dõi và đánh giá bằng các kì thi kết thúc môn học, các bài tập ở nhà, nhật ký học tập, bài kiểm tra trên lớp, báo cáo thực nghiệm và những dự án đội nhóm. Năng lực đầu ra của chương trình Các năng lực đầu ra của chương trình được đưa ra dựa trên tiêu chuẩn năng lực Cấp 1’ quy định bởi Hiệp hội Kỹ sư Úc. Nền tảng kiến thức và kỹ năng Hiểu biết toàn diện, nắm rõ lý thuyết về các lĩnh vực khoa học tự nhiên và vật lý nền tảng, cũng như các nguyên tắc cơ bản trong kỹ thuật được áp dụng cho ngành kỹ thuật. Hiểu biết có khái niệm về toán học, phân tích số, thống kê, khoa học máy tính và khoa học thông tin - những lĩnh vực làm nền tảng cho lĩnh vực kỹ thuật. Hiểu biết sâu rộng về các lĩnh vực kiến thức đặc thù trong ngành kỹ thuật. Nhận thức rõ các hướng phát triển kiến thức và nghiên cứu trong ngành kỹ thuật. Có kiến thức về các yếu tố ngoại cảnh tác động đến ngành kỹ thuật. Thấu hiểu các phạm vi, nguyên tắc, chuẩn mực, trách nhiệm và giới hạn trong hoạt động thực hành kỹ thuật đương thời thuộc chuyên môn. Khả năng ứng dụng kỹ thuật Áp dụng các phương pháp kỹ thuật đã được thiết lập để giải quyết vấn đề kỹ thuật phức tạp. Áp dụng thành thạo các kỹ thuật, công cụ và nguồn tài nguyên kỹ thuật. Áp dụng các quy trình thiết kế và tổng hợp kỹ thuật có hệ thống. Áp dụng các cách tiếp cận có hệ thống trong việc thực hiện và quản lý các dự án kỹ thuật Phẩm chất nghề nghiệp và cá nhân Làm việc có trách nhiệm theo chuẩn mực đạo đức. Giao tiếp hiệu quả và chuyên nghiệp trong cả nói và viết. Ứng xử chủ động, sáng tạo và đổi mới. Sử dụng và quản lý thông tin một cách chuyên nghiệp. Quản lý bản thân và trong công việc một cách quy củ, chuyên nghiệp. Lãnh đạo nhóm và làm việc nhóm hiệu quả. Phương pháp học tập đa hình thức RMIT Việt Nam ứng dụng phương pháp học tập đa hình thức, kết hợp song hành giữa mô hình lớp học, bài giảng trực tiếp và trực tuyến, góp phần tạo nên một trải nghiệm học đa dạng và mang đúng tinh thần của thời đại. Triển vọng nghề nghiệp Ngay sau khi tốt nghiệp, bạn sẽ sẵn sàng làm việc trong các lĩnh vực về xây dựng, thiết kế, và bảo trì giải pháp phần mềm. Sau khi tốt nghiệp Kỹ sư lập trình backend hoặc frontend Kỹ sư lập trình full-stack Kỹ sư phần mềm trên nền tảng di động Kỹ sư phát triển sản phẩm nhúng Chuyên viên phát triển ứng dụng Chuyên viên phát triển và kiểm tra phần mềm Chuyên viên phân tích dữ liệu Kỹ sư dữ liệu / Kỹ sư trí tuệ nhân tạo Kỹ sư học máy Machine learning engineer Cơ hội thăng tiến Quản lý dự án Kỹ sư phần mềm trưởng Kiến trúc sư phần mềm Giám đốc kỹ thuật phần mềm Giám đốc công nghệ Giám đốc dữ liệu Giám đốc vận hành Chương trình học sau đại học Khi hoàn thành chương trình học, bạn có thể đủ điều kiện để nhập học chương trình Thạc sĩ hoặc Tiến sĩ PhD tại Việt Nam và Úc. Học phí Học phí sẽ được thanh toán theo từng học kỳ, dựa trên số môn sinh viên học trong từng học kỳ. Chương trình học phí Một năm tính trên trung bình 8 môn học/năm Cả chương trình 32 môn học - 384 tín chỉ VND ~ USD tham khảo VND ~ USD tham khảo Ghi chú Thời gian hoàn thành chương trình sẽ phụ thuộc vào số lượng môn học sinh viên lựa chọn học trong một học kỳ. Học phí của từng học kỳ được tính theo Việt Nam đồng VND. Mọi thanh toán bằng đơn vị tiền tệ khác đều sẽ được quy đổi thành Việt Nam đồng dựa trên tỉ giá trong ngày. Chúng tôi khuyến khích bạn thanh toán bằng việc chuyển khoản. Học phí tính theo đô la Mỹ CHỈ được áp dụng cho sinh viên quốc tế khi thanh toán học phí từ nước ngoài theo quy định của thông tư số 32/2013/TT_NHNN. Học phí và phí bảo hiểm y tế có thể thay đổi mà không báo trước. Dành cho sinh viên nhập học ngành Kỹ sư năm 2023 tại cơ sở Nam Sài Gòn RMIT tiếp tục thực hiện chương trình học phí "Phát triển nguồn nhân lực" trong năm 2023. Tân sinh viên đăng ký nhập học ba ngành Kỹ sư trong năm 2023 tại cơ sở Nam Sài Gòn sẽ nhận được ưu đãi 10% học phí tương đương 120 triệu đồng Việt Nam; và có thể áp dụng đồng thời với chương trình Học bổng bao gồm Kỹ sư Kỹ thuật Điện tử và Hệ thống Máy tính, Kỹ sư Kỹ thuật Robot và Cơ điện tử hoặc Kỹ sư Kỹ thuật Phần mềm. Dành cho sinh viên nhập học ngành Kỹ sư Kỹ thuật Phần mềm trong năm 2023 tại cơ sở Hà Nội Tân sinh viên đăng ký nhập học ngành Kỹ sư Kỹ thuật Phần mềm trong năm 2023 tại cơ sở Hà Nội sẽ nhận được ưu đãi 20% học phí tương đương 240 triệu đồng Việt Nam; và có thể áp dụng đồng thời với chương trình Học bổng. Học phí thể hiện trong bảng là học phí chưa áp dụng ưu đãi. Vui lòng tham khảo trang Chương trình học phí ưu đãi để biết thêm danh sách chi tiết lẫn các điều khoản liên quan. Điều kiện tuyển sinh Yêu cầu học thuật Yêu cầu tiếng Anh Yêu cầu tiếng Anh Hoàn thành lớp Cao cấp Advanced của Chương trình tiếng Anh cho Đại học tại RMIT Việt Nam; hoặc hoàn thành một trong các loại chứng chỉ tiếng Anh dưới đây IELTS Học thuật không kỹ năng nào dưới TOEFL iBT 79 điểm tối thiểu từng kỹ năng Đọc 13, Nghe 12, Nói 18, Viết 21 Pearson Test of English Học thuật 58 không kỹ năng giao tiếp nào dưới 50 C1 Advanced còn được gọi là Cambridge English Advanced CAE hoặc C2 Proficiency còn được gọi là Cambridge English Proficiency CPE 176 không kỹ năng nào dưới 169 Thông tin thêm về các kết quả tiếng Anh khác được công nhận, vui lòng xem bảng yêu cầu điều kiện tiếng Anh tương đương tiếng Anh. Ghi chú Kết quả học tập và kết quả thi tiếng Anh được công nhận trong vòng 2 năm kể từ ngày hoàn thành cho đến ngày nhập học tại RMIT, trừ khi có yêu cầu khác. Nếu bạn đạt được nhiều kết quả tiếng Anh thông qua nhiều hình thức khác nhau, kết quả phù hợp nhất đạt tiêu chuẩn sẽ được dùng để xét tuyển. Để được tư vấn thêm, vui lòng liên hệ với Phòng Tư vấn Tuyển sinh. Chương trình chuyển tiếp đại học Bạn chưa đủ điều kiện đầu vào tiếng Anh? Hoàn thành khóa học chương trình Tiếng Anh cho Đại học để nhập học vào chương trình này. Chuyển đổi tín chỉ Bạn đến từ trường đại học đối tác? RMIT có quan hệ đối tác với nhiều trường đại học khắp nơi trên thế giới. Nếu trường của bạn là đối tác của RMIT, bạn có thể chuyển tín chỉ và rút ngắn thời gian hoàn thành khóa học mong muốn tại RMIT. Hãy tìm hiểu xem nếu trường hiện tại của bạn có quan hệ đối tác với RMIT. Nếu bằng cấp từ trường của bạn không nằm trong danh sách đối tác, những tín chỉ của bạn sẽ được RMIT đánh giá theo từng ngành học. Để được tư vấn thêm, vui lòng liên hệ với Phòng Tư vấn Tuyển sinh. Quy trình nhập học 1. Chọn chương trình 2. Kiểm tra điều kiện tuyển sinh 3. Chuẩn bị hồ sơ 4. Nộp hồ sơ Hạn chót nhận hồ sơ đăng ký cho mỗi học kỳ được cập nhật tại đây. Xin lưu ý, số lượng tuyển sinh tùy thuộc vào số lượng sinh viên được nhận cho mỗi ngành học, và một số ngành có thể nhận đủ sinh viên trước hạn chót nộp hồ sơ. Chúng tôi khuyến khích học sinh nộp hồ sơ sớm nhất có thể để nhận được thư mời nhập học từ nhà trường vào đúng kỳ học mong muốn.
Ngày đăng 04/06/2022 Không có phản hồi Ngày cập nhật 21/02/2023 Xã hội phát triển kéo theo cơ hội việc làm rộng mở cho nhiều khối ngành nghề khác nhau. Đó cũng là lý do một số chức danh mới ra đời và chịu trách nhiệm chuyên sâu về một khối lượng công việc nhất định. Bạn chắc hẳn đã từng nghe về cụm từ “R&D”. Vậy nghề kỹ sư R&D là gì? Cùng Glints Việt Nam tìm hiểu về ngành nghề không mới nhưng đặc biệt này nhé! Kỹ sư R&D là gì?Kỹ sư R&D là làm gì? Phân loại 4 dạng công việc của R&DProduct R&D – Nghiên cứu & Phát triển sản phẩmPackaging R&D – Nghiên cứu & Phát triển bao bìTechnology R&D – Nghiên cứu & Phát triển Công nghệProcess R&D – Nghiên cứu & Phát triển quy trìnhNhiệm vụ của bộ phận R&D trong doanh nghiệpPhân tích & Tổng hợpNghiên cứu khách hàngPhân tích dữ liệuChia sẻ thông tinĐể trở thành R&D Engineer cần có những tố chất gì?Yêu cầu về bằng cấp và chuyên mônYêu cầu về kỹ năngKỹ năng giao tiếpKhả năng chịu áp lựcThành thạo tin học văn phòngCơ hội việc làm và mức lương của nhân viên R&D1. Cơ hội việc làm của Kỹ sư R&D2. Kỹ sư R&D mức lương bao nhiêu?Tác Giả Tạ Nguyễn Thanh Thuỷ Kỹ sư R&D là gì? R&D là gì? Đây là viết tắt của Research & Development, hay còn gọi là nghiên cứu và phát triển. R&D là quá trình nghiên cứu, tìm hiểu về các sản phẩm – dịch vụ, quy trình,… nhằm mục đích tạo ra sự đổi mới mang tính tích cực cho doanh nghiệp. Kỹ sư R&D tập trung chính vào vấn đề nghiên cứu và phát triển sản phẩm Vậy kỹ sư R&D là gì? Dựa theo định nghĩa về R&D, bạn có thể hiểu kỹ sư R&D là người phụ trách công việc nghiên cứu, tối ưu hoá quy trình công nghệ, sản phẩm, bao bì, … Mục đích của công việc này là để Gia tăng hiệu suất công việc. Nâng cao chất lượng sản phẩm giúp tăng doanh thu cho doanh nghiệp. Đáp ứng nhu cầu ngày một khắt khe từ khách hàng. Kỹ sư R&D là làm gì? Phân loại 4 dạng công việc của R&D Công việc của R&D vô cùng quan trọng cho doanh thời đại mà mọi tiêu chuẩn ngày càng được nâng cao thì R&D là điều mà các doanh nghiệp luôn chú trọng. Vậy các chức năng và công việc chính của một R&D là làm gì? Product R&D – Nghiên cứu & Phát triển sản phẩm Hoạt động nghiên cứu và phát triển sản phẩm nhằm mục đích cải tiến sản phẩm hiện tại của doanh nghiệp cũng như phát triển sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu của thị trường. Packaging R&D – Nghiên cứu & Phát triển bao bì Mảng nghiên cứu và phát triển bao bì là đặc thù chung của các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm tiêu dùng. Việc phát triển bao bì góp phần quan trọng trong việc lựa chọn chất liệu sản xuất, đóng gói kiểu dáng và các phương thức đóng gói tối ưu. Technology R&D – Nghiên cứu & Phát triển Công nghệ Bất kỳ doanh nghiệp sản xuất nào cũng đều hướng tới 1 quy trình sản xuất tối ưu nhằm tiết kiệm chi phí và tăng cao năng suất. Việc nghiên cứu và phát triển công nghệ giúp các doanh nghiệp thay áo mới cho những sản phẩm cũ. Process R&D – Nghiên cứu & Phát triển quy trình Xây dựng quy trình không đơn giản là tổ chức bộ máy. Việc nghiên cứu và ứng dụng công nghệ vào xây dựng quy trình là yếu tố quyết định sự thành bại của các công ty chuyên cung cấp dịch vụ. Nhiệm vụ của bộ phận R&D trong doanh nghiệp Việc nghiên cứu và phát triển là vô cùng cần thiết cho doanh nghiệp. Do đó, chuyên viên phát triển sản phẩm cũng được yêu cầu cụ thể về khối lượng công việc đảm nhận và các chức năng khác nhau. Vậy nhiệm vụ của kỹ sư hay kỹ sư r&d là gì? Phân tích & Tổng hợp Phân tích và tổng hợp là kỹ năng mà bất kỳ R&D nào cũng cần biết. Các nhân sự tại phòng R&D sẽ thường xuyên phải cập nhật. Sau đó, họ phải chắt lọc thông tin cũng như phân tích số liệu. Công việc này sẽ hỗ trợ rất nhiều cho các bộ phận khác trong cùng công ty. Nghiên cứu khách hàng Tuỳ vào mỗi ngành hàng, các kỹ Sư R&D đều cần phải nghiên cứu về độ tuổi, xu hướng chi tiêu, sở thích của khách hàng. Từ đó, thông tin nghiên cứu này sẽ là bước đệm giúp các bộ phận khác làm việc hiệu quả hơn. Phân tích dữ liệu Các dữ liệu lớn sẽ được bộ phận R&D chắt lọc và tổng hợp lại đầy đủ. Từ đó, R&D Engineer sẽ đưa ra góc nhìn khách quan dựa theo số liệu thực tế. Chia sẻ thông tin Bằng cách phân tích các dữ liệu, bộ phận R&D sẽ cung cấp những số liệu thực tế cho các phòng ban khác và thậm chí là người tiêu dùng. Từ đó, nhân sự các phòng ban sẽ dựa vào số liệu để điều chỉnh sản phẩm/ dịch vụ tốt hơn. Hoặc khách hàng sẽ có được cái nhìn tốt nhất về ngành hàng và doanh nghiệp. Để trở thành R&D Engineer cần có những tố chất gì? R&D là một công việc khó đòi hỏi rất nhiều kiến thức và sự am hiểu bài bản về lĩnh vực – ngành hàng của doanh nghiệp. Để trở thành một kỹ sư R&D, bạn cần đáp ứng nhiều yếu tố khác nhau. Vậy theo bạn, tố chất cần có của kỹ sư R&D là gì? Kỹ sư R&D là một ngành nghề năng động nhưng cũng đầy áp lực Yêu cầu về bằng cấp và chuyên môn Để đáp ứng được công việc của R&D, bạn cần có bằng cấp chuyên môn và một số năm kinh nghiệm trong nghề nhất định. Đặc biệt, bạn cần hiểu về sản phẩm của doanh nghiệp để có thể nghiên cứu và phát triển đi đúng hướng. Tuy nhiên, một số doanh nghiệp cũng không yêu cầu nộp chứng chỉ, bằng cấp nếu bạn từng làm R&D và có kỹ năng, kinh nghiệm trong một mảng nhất định trước đó. Yêu cầu về kỹ năng Kỹ năng giao tiếp Công việc R&D thường xuyên phải làm việc nhóm. Do vậy, yêu cầu về kỹ năng giao tiếp là vô cùng cần thiết. Đặc biệt là khi bạn cần trao đổi công việc phát triển sản phẩm với đồng nghiệp. Ngoài ra, bạn cũng cần giao tiếp cùng các bộ phận khác trong giai đoạn thử nghiệm hoặc giải quyết các vấn đề phát sinh. Khả năng chịu áp lực Môi trường làm việc R&D vô cùng thoải mái và sáng tạo. Đi cùng những chế độ đặc biệt thì khối lượng công việc của R&D Engineer cũng khá nhiều. Do đó, công việc đòi hỏi bạn phải có khả năng làm việc dưới một áp lực lớn trong thời gian dài. Do đó việc chịu đựng áp lực là rất cần thiết cho nhân sự phòng R&D. Thành thạo tin học văn phòng Đây là một kỹ năng cơ bản cần có của hầu hết công việc hiện nay. Một nhân sự R&D ưu tú cần phải thành thạo tin học văn phòng, biết sử dụng các phần mềm thuyết trình và các công nghệ máy móc để có thể làm việc hiệu quả. Cơ hội việc làm và mức lương của nhân viên R&D Trong giai đoạn hiện nay, nền kinh tế sau đại dịch Covid đang dần phục hồi. Các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực sản xuất như điện máy, nông sản, thực phẩm, công nghệ, … cần phải vực dậy nhanh chóng. Nhu cầu gia tăng sản xuất, nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới kết hợp làm mới sản phẩm cũ là điều vô cùng cấp thiết. Không khó để bạn bắt gặp 1 tin tuyển dụng Kỹ sư R&D Nếu bạn dạo một vòng qua các website tuyển dụng hoặc các cộng đồng về R&D, bạn sẽ không khó để bắt gặp các tin tuyển dụng vị trí này. Đặc biệt, các tin tuyển Kỹ sư R&D hay kỹ sư nghiên cứu phát triển sản phẩm luôn có lời mời gọi vô cùng hấp dẫn. Nguồn cung khan hiếm cùng với nhu cầu trên thị trường gia tăng dẫn tới hiện tượng cạnh tranh trong tuyển dụng vô cùng khốc liệt. 1. Cơ hội việc làm của Kỹ sư R&D Cũng bởi nhu cầu khan hiếm nguồn nhân lực trên thị trường, vậy nên cơ hội việc làm mở ra cho các kỹ sư R&D là rất lớn. Bạn có thể tìm kiếm các công việc trên các trang tuyển dụng uy tín và chuẩn bị cho bản thân một chiếc CV thật chất lượng để có thể ứng tuyển kịp thời nhé. 2. Kỹ sư R&D mức lương bao nhiêu? Đây là một ngành nghề không mới. Nhưng vì sự phát triển của công nghệ nhanh chóng và yêu cầu khắt khe từ thị trường, lại thêm khối lượng công việc không hề nhẹ, vậy nên nhân sự làm R&D có mức thu nhập vô cùng hấp dẫn. Theo một nghiên cứu nhỏ tại thị trường Việt Nam, nhân sự tại vị trí R&D có mức thu nhập Trưởng phòng R&D $1,314 Kỹ sư R&D $721 Sinh viên mới tốt nghiệp $708. Kết luận Qua bài viết này, Glints Việt Nam đã giúp bạn có cái nhìn tổng quan hơn về nghề kỹ sư R&D là gì hay R&D Engineer là gì, cơ hội việc làm cho ngành này và những yêu cầu cơ bản cần có. Có thể nói, kỹ sư R&D là một công việc đầy tính sáng tạo nhưng cũng vô cùng áp lực. Tuy nhiên, “lửa thử vàng” và một mức thu nhập hấp dẫn cùng môi trường làm việc năng động luôn chờ đón bạn. Bạn còn chần chừ gì nữa? Tìm kiếm cơ hội việc làm kỹ sư R&D tại website Glints ngay nhé! Tác Giả
kỹ sư phát triển sản phẩm