Tu dánh giá và dánh giá dông dång. * Phâm chát Kính trong thây, Cô giáo. Biét gån két tinh cåm ban bè. DÙNG DAY HOC Ill 1 . Giáo viên Sách giáo viên, dô dùng, tranh ånh,. .. dê tô chúc các hoat dông. Nhac cu và các phuong tiên hoc lieu diên tü. 2. Hoc Sinh Sách giáo khoa. Nhac cu gö (hoac nhac cu gö tu tao). tru dãi theo quy dinh hiên hành nêu dat kêt quå hoc tap, rèn luyên vào diên duqc xét, câp hQC bông Qui dinh này thì vân duqc xét, câp hQC bdng khuyên khích hQC tap. Ðieu 2. Tiêu chuan xét, cap hQC bong khuyen khích hQC tap. a) Múc hQC bong loei xuât säc: Có diêm trung bình Chung hQC tap dat loai xuât säc và Boc lap-Tu do-Hanh phuc An Giang, ngày 28 thàng 10 nàm 2020 BÀO CÀO Kèt qua viec xày dung và thuc hièn quy che dàn chu co1 so" nàm 2020 và nhiem vu trong tàm nàm 2021 Thirc hièn Còng vàn so 20-CV/BDVTU ngày 23/10/2020 cùa Ban Dàn vàn Tinh uy ve viec bào cào kèt quà thirc hièn Quy chè dàn chù ò co so nàm 2020; Soạn bài: Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa Hướng dẫn * Bài tập 1 a) Các từ đồng nghĩa chỉ màu xanh: + - Thi viết văn. hoach thuc hiên phong trào "Xanh- Sach- Ðçp, Båo dåm an toàn ve Sinh lao dêng" và phát dQng dên toàn bê nguði lao dông trong don vi; dinh kÿ 6 tháng so kêt và tông kêt thuc hiên phong trào vào cuôi näm. Nhiêu công doàn doanh nghiêp dã täng cuðng công tác tu kiêm tra viêc châp hành các quy dinh an toàn Bạn đang xem: Soạn bài Luyện từ và câu: Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái tại thpttranhungdao.edu.vn Mời các bạn tham khảo phần soạn bài Luyện từ và câu: Ôn tập về từ và trạng thái chỉ hoạt động để ôn lại từ chỉ chủ động và từ trái nghĩa và biết vận dụng những điều đã học để làm bài TRUÒNG ÐAI HOC KHOA HOC TU NHIÊN /QÐ-KHTN T p. I-Iò Chi' Minh, ngàyZ3 tháng nãm 2017 QUYÉT ÐINH Vê viêc Ban hành ChuŒng trình dào tao hoc, Cts nhân tài nãng ngành Công nghê thông tin HIÊU TRÜÓNG TRUÖNG HQC KHOA HQC TV NHIÊN Cän cú Quyêt dinh sô 26/2014/QÐ-TTg ngày 26 tháng 3 näm 2014 cüa Thú GehwWDE. Giải sách bài tập Tiếng Việt 4 tuần 11 Luyện từ và câuLuyện từ và câu - Luyện tập về động từGiải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 11 Luyện từ và câu - Luyện tập về động từ là lời giải phần Luyện từ và câu Vở bài tập Tiếng Việt 4 trang 75 có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố các dạng bài tập tìm động từ, xác định chức năng của động từ. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi dẫn giải phần Luyện tập về động từ BT Tiếng Việt 4 tập 1 tuần 11Câu 1. Các từ in đậm sau đây bổ sung ý nghĩa cho những động từ nào?Trời ấm, lại pha lành lạnh. Tết sắp đếnĐộng từ …Rặng đào đã trút hết láĐộng từ …Câu 2. Em chọn từ nào trong ngoặc đơn đã, đang, sắp để điền vào chỗ trống?a Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô .... thành cây rung rung trước gió và ánh cháu không về với bàChào mào ...... hót vườn na mỗi ruột, bà nghe chim kêuTiếng chim rơi với rốt nhiều hạt hè, cháu vẫn ...... xaChào mào vẫn hót. Mùa na ...... 3. Trong truyện vui sau có nhiều từ chỉ thời gian dùng không đúng. Gạch dưới các từ này và viết lại cho tríMột nhà bác học đã làm việc trong phòng. Bỗng người phục vụ đang bước vào, nói nhỏ với ông- Thưa giáo sư, có trộm lẻn vào thư viện của bác học hỏi- Nó sẽ đọc gì thế?Câu đúng là- Một nhà bác học..............................- Bỗng người phục vụ........................- Nó....................................Đáp án phần Luyện từ và câu Vở BT Tiếng Việt 4 tuần 11 trang 75Câu 1. Các từ in đậm sau đây bổ sung ỷ nghĩa cho những động từ nào?Trời ấm, lại pha lành lạnh. Tết sắp sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đến. Nó bảo hiệu cho biết thời gian rất đào đã trút hết đã bổ sung ý nghĩa cho động từ trút. Nó báo hiệu sự việc hoàn thành, đã kết 2. Em chọn từ nào trong ngoặc đã, đang, sắp để điền vào chỗ trống?a Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã thành cây rung rung trước gió và ánh nắngb Sao cháu không về với bàChào mào đã hót vườn na mỗi ruột, bà nghe chim kêuTiếng chim rơi với rất nhiều hạt naHết hè, cháu vẫn đang xaChào mào vẫn hótMùa na sắp 3. Trong truyện vui sau có nhiều từ chỉ thời gian dùng không đúng. Gạch dưới các từ này và viết lại cho đúngMột nhà bác học đã làm việc trong phòng. Bỗng người phục vụ đang bước vào, nói nhỏ với ông- Thưa giáo sư, có trộm lẻn vào thư viện của Nhà bác học hỏi- Nó sẽ đọc gì thế?Câu đúng là- Một nhà bác học đang làm việc trong Bỗng người phục vụ bước vào nói nhỏ với Nó đọc gì thế?Ngoài ra các bạn luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 4 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 4, đề thi học kì 2 theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập mới nhất. Hướng dẫn bài luyện từ và câu Luyện tập về từ đồng nghĩa trang 22 SGK Tiếng Việt 5 tập 1 giúp em ôn lại kiến thức cơ bản và hoàn thành các bài tập SGK về từ đồng học luyện tập về từ đồng nghĩa sẽ được giảng dạy trong tuần thứ 2 để các em có thêm hiểu biết về những từ đồng nghĩa xung quanh mình, và tùy từng ngữ cảnh để sử dụng. Tham khảo hướng dẫn giải bài Luyện tập về từ đồng nghĩa SGK Tiếng Việt 5 tuần 2 tại Mục tiêu bài hướng dẫn- Giúp các em ôn lại kiến thúc về từ đồng nghĩa- Hướng dẫn giải các bài tập trong lại kiến thức cơ bảnA. Khái niệmTừ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống Phân loại1. Từ đồng nghĩa hoàn toàn2. Từ đồng nghĩa không hoàn toànIII. Hướng dẫn làm bài tập SGKCâu 1 trang 22 sgk Tiếng Việt 5 Tìm những từ đồng nghĩa trong đoạn văn sauChúng tôi kể chuyện về mẹ của mình. Bạn Hùng quê Nam Bộ gọi mẹ bằng má. Bạn Hòa gọi mẹ bằng u. Bạn Na, bạn Thắng gọi mẹ là bu. Bạn Thành quê Phú Thọ gọi mẹ là bầm. Còn bạn Phước người Huế lại gọi mẹ là dẫnCác từ đồng nghĩa mẹ, má, u, bu, bầm, 2 trang 22 sgk Tiếng Việt 5 Xếp các từ cho dưới đây thành những nhóm từ đồng la, lung linh, vắng vẻ, hiu quạnh, long lanh, lóng lánh, mênh mông, vắng teo, vắng ngắt, bát ngát, lấp loáng, lấp lánh, hiu hắt, thênh dẫna. Bao la, mênh mông, bát ngát, thênh Lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp Vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu 3 trang 22 sgk Tiếng Việt 5 Viết một đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu, trong đó có dùng một số từ đã nêu ở bài tập dẫnCánh rừng rộng mênh mông. Con đường đất đỏ dẫn vào rừng ngày càng nhỏ lại. Càng vào sâu, khung cảnh càng hiu hắt. Thỉnh thoảng, hai bên đường bắt gặp vài chòi lá của những người gác rừng. Trên nền chòi một bếp lửa nhỏ, tro đã nguội, nhìn thật vắng vẻ… Chỉ có tiếng lao xao của đại ngàn, tiếng vi vút của gió như lời linh thiêng của rừng già, vài tia nắng hiếm hoi lọt qua kẽ lá, rớt xuống giọt sương còn vương ngọn cỏ, ánh lên lấp lánh.***********Với hướng dẫn làm bài luyện từ và câu Luyện tập về từ đồng nghĩa trang 22 trên đây, hy vọng các em đã nắm được cách làm, đồng thời ôn tập và củng cố lại được những kiến thức đã được học ở tiết luyện từ và câu trước. Chúc các em luôn học tốt và đạt kết quả cao!Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn Bài 1 Các từ in đậm sau đây bổ sung ý nghĩa cho những động từ nào? Chúng bổ sung ý nghĩa gì?Trời ấm, lại pha lành lạnh. Tết sắp Rặng đào đã trút hết lá.Thảo luận nhóm đôi - Thời gian 3 phút Bài 2 Em chọn từ nào trong ngoặc đơn đã, đang,sắp để điền vào ô trống?Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô thành cây rung rung trước gió và ánh nắng. Theo NGUYÊN HỒNGb Sao cháu không về với bà Chào mào hót vườn na mỗi chiều. Sốt ruột, bà nghe chim kêu Tiếng chim rơi với rất nhiều hạt na. Hết hè, cháu vẫn xa Chào mào vẫn hót. Mùa na tàn. LÊ THÁI SƠNKết luận Những từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ rất quan trọng. Nó cho biết sự việc đó sắp diễn ra, đang diễn ra hay đã hoàn thành rồi. Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 11 Luyện tập về động từ - Lê Thị Vân Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN THÀNHGiáo viên Lê Thị Vân LongNhiệt liệt đón chào Các thầy cô giáo về dự giờ thăm lớpGIAO LƯU BÀI CŨ 1. Động từ là gì? Cho ví dụ về động từ. 2. Hãy xác định động từ trong các câu sau a. Lớp 4A đang học bài. b. Bạn Hiền đang quét Bạn hãy đặt 1 câu có động từ?Luyện từ và câuLuyện tập về động từLuyện từ và câuBài 1 Các từ in đậm sau đây bổ sung ý nghĩa cho những động từ nào? Chúng bổ sung ý nghĩa gì?Luyện tập về động từThảo luận nhóm đôi - Thời gian 3 phút ĐT- Trời ấm, lại pha lành lạnh. Tết sắp đến. - Rặng đào đã trút hết lá. Rặng đào đã trút hết lá ĐTLuyện tập về động từLuyện từ và câuBài 2 Em chọn từ nào trong ngoặc đơn đã, đang,sắp để điền vào ô trống?Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô thành cây rung rung trước gió và ánh nắng. Theo NGUYÊN HỒNGb Sao cháu không về với bà Chào mào hót vườn na mỗi chiều. Sốt ruột, bà nghe chim kêu Tiếng chim rơi với rất nhiều hạt na. Hết hè, cháu vẫn xa Chào mào vẫn hót. Mùa na tàn. LÊ THÁI SƠNLuyện tập về động từLuyện từ và câuBài 2 Em chọn từ nào trong ngoặc đơn đã, đang, sắp để điền vào ô trống?Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô thành cây rung rung trước gió và ánh nắng. Theo NGUYÊN HỒNG LÊ THÁI SƠNđã Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. ĐTThế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã thành cây rung rung trước gió và ánh tập về động từLuyện từ và câuBài 2 Em chọn từ nào trong ngoặc đơn đã, đang,sắp để điền vào ô trống?b Sao cháu không về với bà Chào mào hót vườn na mỗi chiều. Sốt ruột, bà nghe chim kêu Tiếng chim rơi với rất nhiều hạt na. Hết hè, cháu vẫn xa Chào mào vẫn hót. Mùa na tàn. LÊ THÁI SƠNđãsắpđangLuyện tập về động từLuyện từ và câuBài 3 Em chọn từ nào trong ngoặc đơn đã, đang, sắp để điền vào ô trống?Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô thành cây rung rung trước gió và ánh nắng. Theo NGUYÊN HỒNGb Sao cháu không về với bà Chào mào hót vườn na mỗi chiều. Sốt ruột, bà nghe chim kêu Tiếng chim rơi với rất nhiều hạt na. Hết hè, cháu vẫn xa Chào mào vẫn hót. Mùa na tàn. LÊ THÁI SƠNđãđãsắpđangLuyện từ và câuLuyện tập về động từ*Những từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từsắpđãđangLuyện từ và câuLuyện tập về động từ*Những từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từđãsắpđangHiện tạiQuá khứTương laiLuyện từ và câuLuyện tập về động từ*Những từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từđãsắpđangHiện tạiQuá khứKết luận Những từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ rất quan trọng. Nó cho biết sự việc đó sắp diễn ra, đang diễn ra hay đã hoàn thành laiLuyện tập về động từLuyện từ và câuBài 3 Trong truyện vui sau có nhiều từ chỉ thời gian dùng không đúng. Em hãy chữa lại cho đúngbằng cách thay đổi các từ ấy hoặc bỏ bớt từ. Đãng trí Một nhà bác họcngười phục vụ - Thưa giáo sư có trộm lẻn vào thư viện của ngài. Nhà bác học hỏi - Nólàm việc trong phòng. Bỗngđãđangbước vào, nói nhỏ với ôngđangđọc gì thế?sẽđangLuyện tập về động từLuyện từ và câuRUNG CHUÔNG VÀNGTRÒ CHƠICâu 1 Em hãy chọn câu có nghĩa Ngôi nhà này đang xây xong Ngôi nhà này đã xây xong Ngôi nhà này sẽ xây xong Chị em sắp ra Em sắp làm bài tập Em sắp lên mười tuổi. Câu 2 Em hãy chọn câu đúng nghĩa với từ bổ sung ý nghĩa thời SẽB. đãC. đang Câu 3 Điền từ thích hợp còn thiếu trong câu sau " Bố em .... đi công tác về sáng nay"BA. đangB. đãC. Sẽ Câu 4 Điền từ thích hợp còn thiếu trong câu sau " Lan.... đến đây vào ngày mai"C- Thế nào là động từ?- Những từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đó là những từ nào? CHUÙC SÖÙC KHOEÛ THAÀY CO VAØ CAÙC EM BÀI TẬP LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC 1. Bảng động từ bất quy tắc Từ Quá khứ Phân từ 2 Nghĩa abide abode/abided abode / abided lưu trú, lưu lại arise arose arisen phát sinh awake awoke awoken đánh thức, thức be was/were been thì, là, bị. ở bear bore borne mang, chịu dựng become became become trở nên befall befell befallen xảy đến begin began begun bắt đầu behold beheld beheld ngắm nhìn bend bent bent bẻ cong beset beset beset bao quanh bespeak bespoke bespoken chứng tỏ bid bid bid trả giá bind bound bound buộc, trói bleed bled bled chảy máu blow blew blown thổi break broke broken đập vỡ breed bred bred nuôi, dạy dỗ bring brought brought mang đến broadcast broadcast broadcast phát thanh build built built xây dựng burn burnt/burned burnt/burned đốt, cháy buy bought bought mua cast cast cast ném, tung catch caught caught bắt, chụp chide chid/ chided chid/ chidden/ chided mắng chửi choose chose chosen chọn, lựa cleave clove/ cleft/ cleaved cloven/ cleft/ cleaved chẻ, tách hai cleave clave cleaved dính chặt come came come đến, đi đến cost cost cost có giá là crow crew/crewed crowed gáy gà cut cut cut cắt, chặt deal dealt dealt giao thiệp dig dug dug dào dive dove/ dived dived lặn; lao xuống draw drew drawn vẽ; kéo dream dreamt/ dreamed dreamt/ dreamed mơ thấy drink drank drunk uống drive drove driven lái xe dwell dwelt dwelt trú ngụ, ở eat ate eaten ăn fall fell fallen ngã; rơi feed fed fed cho ăn; ăn; nuôi; feel felt felt cảm thấy fight fought fought chiến đấu find found found tìm thấy; thấy flee fled fled chạy trốn fling flung flung tung; quang fly flew flown bay forbear forbore forborne nhịn forbid forbade/ forbad forbidden cấm đoán; cấm forecast forecast/ forecasted forecast/ forecasted tiên đoán foresee foresaw forseen thấy trước foretell foretold foretold đoán trước forget forgot forgotten quên forgive forgave forgiven tha thứ forsake forsook forsaken ruồng bỏ freeze froze frozen làm đông lại get got got/ gotten có được gild gilt/ gilded gilt/ gilded mạ vàng gird girt/ girded girt/ girded đeo vào give gave given cho go went gone đi grind ground ground nghiền; xay grow grew grown mọc; trồng hang hung hung móc lên; treo lên hear heard heard nghe heave hove/ heaved hove/ heaved trục lên hide hid hidden giấu; trốn; nấp hit hit hit đụng hurt hurt hurt làm đau inlay inlaid inlaid cẩn; khảm input input input đưa vào máy điện toán inset inset inset dát; ghép keep kept kept giữ kneel knelt/ kneeled knelt/ kneeled quỳ knit knit/ knitted knit/ knitted đan know knew known biết; quen biết lay laid laid đặt; để lead led led dẫn dắt; lãnh đạo leap leapt leapt nhảy; nhảy qua learn learnt/ learned learnt/ learned học; được biết leave left left ra đi; để lại lend lent lent cho mượn vay let let let cho phép; để cho lie lay lain nằm light lit/ lighted lit/ lighted thắp sáng lose lost lost làm mất; mất make made made chế tạo; sản xuất mean meant meant có nghĩa là meet met met gặp mặt mislay mislaid mislaid để lạc mất misread misread misread đọc sai misspell misspelt misspelt viết sai chính tả mistake mistook mistaken phạm lỗi, lầm lẫn misunderstand misunderstood misunderstood hiểu lầm mow mowed mown/ mowed cắt cỏ outbid outbid outbid trả hơn giá outdo outdid outdone làm giỏi hơn outgrow outgrew outgrown lớn nhanh hơn output output output cho ra dữ kiện outrun outran outrun chạy nhanh hơn; vượt quá outsell outsold outsold bán nhanh hơn overcome overcame overcome khắc phục overeat overate overeaten ăn quá nhiều overfly overflew overflown bay qua overhang overhung overhung nhô lên trên, treo lơ lửng overhear overheard overheard nghe trộm overlay overlaid overlaid phủ lên overpay overpaid overpaid trả quá tiền overrun overran overrun tràn ngập oversee oversaw overseen trông nom overshoot overshot overshot đi quá đích oversleep overslept overslept ngủ quên overtake overtook overtaken đuổi bắt kịp overthrow overthrew overthrown lật đổ pay paid paid trả tiền prove proved proven/proved chứng minhtỏ put put put đặt; để read read read đọc rebuild rebuilt rebuilt xây dựng lại redo redid redone làm lại remake remade remade làm lại; chế tạo lại rend rent rent toạc ra; xé repay repaid repaid hoàn tiền lại resell retold retold bán lại retake retook retaken chiếm lại; tái chiếm rewrite rewrote rewritten viết lại rid rid rid giải thoát ride rode ridden cưỡi ring rang rung rung chuông rise rose risen đứng dậy; mọc run ran run chạy saw sawed sawn cưa say said said nói see saw seen nhìn thấy seek sought sought tìm kiếm sell sold sold bán send sent sent gửi sew sewed sewn/sewed may shake shook shaken lay; lắc shear sheared shorn xén lông cừu shed shed shed rơi; rụng shine shone shone chiếu sáng shoot shot shot bắn show showed shown/ showed cho xem shrink shrank shrunk co rút shut shut shut đóng lại sing sang sung ca hát sink sank sunk chìm; lặn sit sat sat ngồi slay slew slain sát hại; giết hại sleep slept slept ngủ slide slid slid trượt; lướt sling slung slung ném mạnh slink slunk slunk lẻn đi smell smelt smelt ngửi smite smote smitten đập mạnh sow sowed sown/ sewed gieo; rải speak spoke spoken nói speed sped/ speeded sped/ speeded chạy vụt spell spelt/ spelled spelt/ spelled đánh vần spend spent spent tiêu sài spill spilt/ spilled spilt/ spilled tràn đổ ra spin spun/ span spun quay sợi spit spat spat khạc nhổ spoil spoilt/ spoiled spoilt/ spoiled làm hỏng spread spread spread lan truyền spring sprang sprung nhảy stand stood stood đứng stave stove/ staved stove/ staved đâm thủng steal stole stolen đánh cắp stick stuck stuck ghim vào; đính sting stung stung châm ; chích; đốt stink stunk/ stank stunk bốc muìi hôi strew strewed strewn/ strewed rắc , rải stride strode stridden bước sải strike struck struck đánh đập string strung strung gắn dây vào strive strove striven cố sức swear swore sworn tuyên thệ sweep swept swept quét swell swelled swollen/ swelled phồng ; sưng swim swam swum bơi; lội swing swung swung đong đưa take took taken cầm ; lấy teach taught taught dạy ; giảng dạy tear tore torn xé; rách tell told told kể ; bảo think thought thought suy nghĩ throw threw thrown ném ; liệng thrust thrust thrust thọc ;nhấn tread trod trodden/ trod giẫm ; đạp unbend unbent unbent làm thẳng lại undercut undercut undercut ra giá rẻ hơn undergo underwent undergone kinh qua underlie underlay underlain nằm dưới underpay undercut undercut trả lương thấp undersell undersold undersold bán rẻ hơn understand understood understood hiểu undertake undertook undertaken đảm nhận underwrite underwrote underwritten bảo hiểm undo undid undone tháo ra unfreeze unfroze unfrozen làm tan đông unwind unwound unwound tháo ra uphold upheld upheld ủng hộ upset upset upset đánh đổ; lật đổ wake woke/ waked woken/ waked thức giấc waylay waylaid waylaid mai phục wear wore worn mặc weave wove/ weaved woven/ weaved dệt wed wed/ wedded wed/ wedded kết hôn weep wept wept khóc wet wet / wetted wet / wetted làm ướt win won won thắng ; chiến thắng wind wound wound quấn withdraw withdrew withdrawn rút lui withhold withheld withheld từ khước withstand withstood withstood cầm cự work wrought / worked wrought / worked rèn sắt wring wrung wrung vặn ; siết chặt write wrote written viết 2. Bài tập luyện tập Exercise 1 Change verb into the past simple read _____ three books last week 2. They speak _______ French to the waitress. 3. He understand _______ during the class, but now he doesn't understand. 4. He forget ______ to buy some milk. 5. I give ______ my mother a CD for Christmas. 6. He tell _____ me that he lived in Toronto. 7. The film begin ______ late. 8. We fly ______ to Da Nang. 9. They drive _____ to Beijing. 10. He teach ______ English at the University. Exercise 2 Change verbs into past participle 1. We've already have ____lunch. 2. This was the first time she had do _____ her homework. 3. He has never drive _______ a motorbike before. 4. By the time we arrived, the children had eat ______ all the chocolate. 5. Are you okay? I've feel ______ better. 6. I'd lend _____ my umbrella to John, so I got wet. 7. It had become ______ very cold, so we went inside. 8. Have you choose ______ your university yet? 9. Why has John leave _____ already? 10. She has know ______ about this problem for three months. Exercise 3 Change verbs into the correct form 1. Have you already read ______ today's newspaper? 2. He has lose _____ his wallet again. 3. They speak ______ French to the waitress. 4. They swim _____ 500m. 5. I have write _______ three essays this week. 6. She drink _____ too much coffee yesterday. 7. The children sleep ______ in the car. 8. I send ______ you an email earlier. 9. She had wear _____ her blue dress many times. 10. Why have you stand ______ up - are we leaving? Exercise 4 Give the correct form of verb 1. Yesterday, I go ………. to the restaurant with a client. 2. We drive ……….around the parking lot for 20 minutes to find a parking space. 3. When he arrive ……….at the restaurant, the place be ……….full. 4. The waitress ask ……….us if we have ……….reservations. 5. I say ……….that he would come. 6. The waiter tell ……….us to come back in to hours. 7. My client and I slowly walk ……….back to the car. 8. We stop ………. at the grocery store and buy ……….some cakes. 9. My sister get ……….married last month. 10. Daisy come ……….to her grandparents’ house 3 days ago. 11. My computer be ……….broken yesterday. 12. He buy ……….me a big teddy bear on my birthday last week. 13. My friend give ……….me a bar of chocolate when I be ……….at school yesterday. 14. My children not do ……….their homework last night. 15. You live ……….here five years ago? 16. They watch ……….TV late at night yesterday. 17. Be ……….your friend at your house last weekend? 18. They not be ……….excited about the film last night. 19. Where spend/you ……….your last holiday? 20. I visit ……….lots of interesting places. I be ……….with two friends of mine. 3. Đáp án Exercise 1 Change verb into the past simple 1. I read __read___ three books last week 2. They speak ___spoke____ French to the waitress. 3. He understand ___understood____ during the class, but now he doesn't understand. 4. He forget _forgot_____ to buy some milk. 5. I give ___gave___ my mother a CD for Christmas. 6. He tell __told___ me that he lived in Toronto. 7. The film begin _began_____ late. 8. We fly __flew____ to Da Nang. 9. They drive __drove___ to Beijing. 10. He teach ___taught___ English at the University. Exercise 2 Change verbs into past participle 1. We've already have _had___lunch. 2. This was the first time she had do __done___ her homework. 3. He has never drive __driven_____ a motorbike before. 4. By the time we arrived, the children had eat ___eaten___ all the chocolate. 5. Are you okay? I've feel __felt____ better. 6. I'd lend _lent____ my umbrella to John, so I got wet. 7. It had become __become____ very cold, so we went inside. 8. Have you choose ___chosen___ your university yet? 9. Why has John leave __left___ already? 10. She has know __known____ about this problem for three months. Exercise 3 Change verbs into the correct form 1. Have you already read __read____ today's newspaper? 2. He has lose __lost____ his wallet again. 3. They speak __spoke____ French to the waitress. 4. They swim _swam____ 500m. 5. I have write __written_____ three essays this week. 6. She drink __drank___ too much coffee yesterday. 7. The children sleep ___slept___ in the car. 8. I send __sent____ you an email earlier. 9. She had wear _worn____ her blue dress many times. 10. Why have you stand ___stood___ up - are we leaving? Exercise 4 Give the correct form of verb 1. Yesterday, I go ……went…. to the restaurant with a client. 2. We drive …drove…….around the parking lot for 20 minutes to find a parking space. 3. When he arrive …arrived…….at the restaurant, the place be …was…….full. 4. The waitress ask ……asked….us if we have …had…….reservations. 5. I say …said…….that he would come. 6. The waiter tell …told…….us to come back in to hours. 7. My client and I slowly walk ……walked….back to the car. 8. We stop ……stopped…. at the grocery store and buy …bought…….some cakes. 9. My sister get …got…….married last month. 10. Daisy come …came…….to her grandparents’ house 3 days ago. 11. My computer be …was…….broken yesterday. 12. He buy …bought…….me a big teddy bear on my birthday last week. 13. My friend give …gave…….me a bar of chocolate when I be …was…….at school yesterday. 14. My children not do …didn’t go…….their homework last night. 15. You live ……Did you live….here five years ago? 16. They watch …watched…….TV late at night yesterday. 17. Be ……Was….your friend at your house last weekend? 18. They not be …weren’t…….excited about the film last night. 19. Where spend/you ……Where did you spend….your last holiday? 20. I visit …visited…….lots of interesting places. I be ……was….with two friends of mine. - Trên đây là toàn bộ nội dung của tài liệu Bài tập luyện tập về động từ bất quy tắc. Để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống chọn chức năng xem online hoặc tải về máy! Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục Tổng hợp bài tập chia động từ Tiếng Anh 6 có đáp án Chúc các em học tốt! I. MỤC TIÊU Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ĐT. Nhận biết và sử dụng các từ đó qua các BT thực hành trong ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng phụ viết nội dung BT 2,3. Phiếu bi tập ghi bi tập 2,3. Bút dạ đỏ .III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU1. Ổn định tổ chức 12. Kiểm tra bài cũ 5- HS 1 Thế nào là động từ ? Nêu ví dụ về động từ?- HS 2 Gạch chn dưới động từ trong đoạn văn sau Ma xun đến , trăm hoa đua nở. Cy cối đâm chồi, nảy HS dưới lớp ghi động từ trong đoạn văn trn vo bảng GV nx - kiểm tra bảng con- Nhận xt kiểm tra bi cũ. Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu - Bài Luyện tập về Động từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênPHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CAM LÂM Trường Tiểu học Suối Cát -oOo- Giáo viện Phạm Quốc Hùng Mơn Luyện từ và câu Bài Luyện tập về Động từ Ngày dạy 10 / 11 / 2010 KẾ HOẠCH BÀI HỌC I. MỤC TIÊU Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ĐT. Nhận biết và sử dụng các từ đó qua các BT thực hành trong SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng phụ viết nội dung BT 2,3. Phiếu bài tập ghi bài tập 2,3. Bút dạ đỏ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức 1’ 2. Kiểm tra bài cũ 5’ - HS 1 Thế nào là động từ ? Nêu ví dụ về động từ? - HS 2 Gạch chân dưới động từ trong đoạn văn sau Mùa xuân đến , trăm hoa đua nở. Cây cối đâm chồi, nảy lộc. - HS dưới lớp ghi động từ trong đoạn văn trên vào bảng con. - GV nx - kiểm tra bảng con - Nhận xét kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới thiệu bài 1’ Chúng ta đã được học về động từ ở tiết trước, tiết LT-C hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. GV ghi bảng đề bài Luyện tập về động từ - HS nhắc lại đề bài. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 Luyện tập. Mục tiêu - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ĐT. -Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên. Cách tiến hành Bài 1 - 1HS đọc đề bài tập 1, cả lớp đọc thầm. GV ghi đề bài trên bảng. ? BT yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS thảo luận nhĩm đơi 1’ tìm các động từ trong 2 câu BT1. - 1 HS đọc 2 câu BT1 ? Nêu động từ trong câu 1 ? ? Đọc từ in đậm trong câu 1 ? ? Từ “ sắp “ bổ sung ý nghĩa cho động từ nào ? ? Nĩ bổ sung ý nghĩa gì ? ? Nĩ cho ta biết điều gì ? - GV chốt ý Từ “ săp “ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ “đến “, nĩ cho biết sự việc sẽ xảy ra trong thời gian rất gần. - 1 HS đọc câu 2 ? Nêu động từ trong câu 2 ? ? Đọc từ in đậm trong câu 2 ? ? Từ “đã “ bổ sung ý nghĩa cho động từ nào ? ? Nĩ bổ sung ý nghĩa gì ? ? Nĩ cho ta biết điều gì ? - GV chốt ý Từ “đã “ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ “ trút”, nĩ cho biết sự việc đã xảy ra rồi - 1 HS đọc toàn yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm. - Trong bài cĩ các từ in đậm, chỉ rõ các từ in đậm ấy bổ sung ý nghĩa cho động từ nào? Chúng bổ sung ý nghĩa gì ? - Thảo luận nhĩm đơi tìm động từ. - 1 HS đọc. - pha , đến - Từ “ sắp “ - Bổ sung cho động từ “đến “ - Bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ “đến “ - Nĩ cho ta biết sự việc sẽ xảy ra trong thời gian rất gần. - HS lắng nghe - HS đọc câu 2 - trút - Từ “đã “ - Bổ sung cho động từ “trút “ - Bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ “trút “ - Nĩ cho ta biết sự việc đã xảy ra . - HS lắng nghe ? Trút hết lá cĩ nghĩa là gì ? ? Từ “ sắp” và từ “đã” bổ sung ý nghĩa gì cho động từ ? ? Tìm từ khác bổ sung ý nghĩa thời gian? ? Đặt câu cĩ sử dụng các từ bổ sung ý nghĩa thời gian ? - Lá trên cây đã rụng hết - Bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ - Từ “ sẽ “ , “đang “ - 4-5 hs đặt câu. - GV chốt ý Các từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ như “đã “ , “đang”, “ sắp”, “sẽ” cho ta biết sự việc đĩ đã diễn ra hay chưa. Áp dụng làm bài tập 2 - HS lắng nghe. Bài 2 - 1HS đọc đề BT 2 -2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu đề bài. - GV ghi đề bài trên bảng. - 1 HS đọc lại 2 đoạn văn BT2. ? Bài tập yêu cầu gì? - GV yêu cầu HS thảo luận nhĩm 4 trên phiếu bài tập - GV gỡ phần bảng ghi sẵn đề BT2. - GV yêu cầu đại diện nhĩm trình bày, GV ghi từ đúng vào ơ trống. ? Vì sao lại điền các từ đĩ? - 1HS đọc lại cả 2 đoạn văn đã điền hồn chỉnh - Điền các từ “đã”, “đang”, “ sắp “ vào ơ trống thích hợp - HS thảo luận nhĩm 4 trên phiếu bài tập - Đại diện nhĩm trình bày. - HS nhận xét - bổ sung - HS nêu - 1 HS đọc. - GV nx phiếu bài tập - HS lắng nghe - GV chuyển ý sang BT3 - HS lắng nghe Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài tập 3. - HS đọc yêu cầu của bài tập và mẩu chuyện vui Đãng trí, cả lớp đọc thầm - GV yêu cầu HS thảo luận nhĩm 4 thực hiện BT3 trên phiếu bài tập . 2’. - GV cho HS thi đua sửa lỗi trên bảng phụ. + GV nêu luật chơi + Treo 2 bảng phụ ghi câu chuyện “Đãng trí “ + Tổ chức trị chơi. + Nhận xét – Chốt ý đúng - Tuyên dương - Yêu cầu 1 HS đọc lại tồn bộ câu chuyện ? Vì sao thay từ “đã” bằng từ “đang”? ? Tại sao lại bỏ từ “đang”? ? Vì sao thay từ “đang” bằng từ “ sẽ”? ? Câu chuyện đáng cuời ở chỗ nào? . 1 HS đọc lại câu chuyện - HS thảo luận nhĩm 4 - 2 HS thi đua thực hiện trên bảng phụ - HS lắng nghe - HS quan sát. - 2 HS thi đua – HS quan sát - HS nhận xét - Bổ sung. - 1 HS đọc câu chuyện - Vì sự việc đang diễn ra - Vì người phục vụ đã bước vào phịng rồi. - Vì chưa biết tên ăn trộm sẽ làm gì - HS trả lời Nhàbác học đang tập trung làm việc nên đãng trí đến mức, được thông báo có trộm lẻn vào thư viện thì hỏi “Nó đang đọc sách gì ?” vì ông nghĩ người ta vào thư viện chỉ để đọc sách, không nhớ là trộm cần ăn cắp đồ đạc quý giá chứ không cần đọc sách. - 1 HS đọc câu chuyện. 4 Củng cố, dặn dò3’ ? Nêu 1 số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ? ? Đặt câu cĩ từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ? ? Từ nào chỉ sự việc trong quá khứ ? ? Từ nào chỉ sự việc ở hiện tại? ? Từ nào chỉ sự việc trong tương lai? ? Đặt câu nêu sự việc đã xảy ra trong quá khứ? ? Đặt câu nêu sự việc đang xảy ra trong hiện tại ? ? Đặt câu nêu sự việc sẽ xảy ra trong tương lai? - Dặn dò HS về nhà xemlại BT 2,3; kể lại truyện vui Đãng trí cho người thân nghe, chuẩn bị bài tiết sau "Tính từ". - Nhận xét tiết dạy – Tuyên dương Tài liệu đính kèmgiao an ltc lop

luyen tap ve dong tu