Các giao thức TCP được sử dụng phổ biến hiện nay là HTTPS và FTP. HTTP là giao thức truyền tải siêu văn bản được sử dụng cho World Wide Web (www). Giao thức này có cổng mặc định là TCP 80, đồng thời các cổng khác cũng có thể được sử dụng. HTTP được sử dụng
Nghỉ phép tiếng Anh là gì? Cụm từ đồng nghĩa của "nghỉ phép" trong tiếng Anh là " to be on leave " hoặc " to be on furlough ". Dưới đây là một vài ví dụ để bạn hiểu rõ hơn nghỉ phép trong tiếng Anh là gì? Ví dụ 1: "How long was your leave?" - "It was 1 week!" ("Anh được nghỉ phép trong bao lâu?" - "Khoảng 1 tuần!").
1. Định nghĩa Would xét về hình thức, nó là thể quá khứ của động từ khiếm khuyết will. Nó sẽ được sử dụng khi người nói muốn hỏi một cách lịch sự, khi đưa ra một lời đề nghị, khi nêu quan điểm hay nhấn mạnh vào một vấn đề nào đó. Ví dụ: He said she would be here that afternoon. Anh ấy nói rằng cô ấy sẽ đến đây vào chiều hôm đó.
Sau đây là những câu bài tập bạn không Học tiếng Anh / 1 tháng trước. Tổng hợp các câu luyện thi IOE tiếng Anh lớp 11. IOE là kỳ thi tiếng anh quen thuộc của các bạn học sinh phổ thông. Nếu bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi IOE tiếng anh lớp 11, vậy sau
Sau đó, bạn thực hiện các lệnh in ấn trên máy. Lỗi không nhận máy in là lỗi excel thường gặp - Máy tính bị lỗi win: Đây cũng là một trong số nguyên nhân thường gặp nhất khi mắc phải lỗi này. Kết nối với máy in, khi thực hiện quá trình in ấn các file excel hay word.
Photo by CRYSTALWEED cannabis on Unsplash. "Breathe easily" = dễ thở -> nghĩa là thư giãn, cảm thấy thư thái sau khoảng thời gian căng thẳng. Ví dụ. Despite the fact he has not had the best start to the new season, Atletico fans can breathe easily as the club have a verbal (bằng lời nói) pre-agreement which will
Sensitivity analysis is the study of how the uncertainty in the output of a mathematical model or system (numerical or otherwise) can be divided and allocated to different sources of uncertainty in its inputs. A related practice is uncertainty analysis, which has a greater focus on uncertainty quantification and propagation of uncertainty; ideally, uncertainty and sensitivity analysis should
tGKLU. Chắc hẳn với mỗi người học tiếng Anh thì từ “make” đã quá quen thuộc, không còn gì xa lạ. Đây là động từ phổ biến và thông dụng trong tiếng Anh, mang nghĩa là “khiến, làm cho”. Việc nắm vững cấu trúc với make sẽ giúp bạn mô tả được hầu hết các câu trong cuộc sống một cách dễ dàng. Hôm nay, Step Up sẽ đem đến cho bạn những chia sẻ hữu ích nhất về cấu trúc make. 1. Tổng hợp cấu trúc make và cách dùng trong tiếng Anh Trong ngữ pháp tiếng Anh, chắc hẳn ai cũng từng bắt gặp cấu trúc với động từ “make”. Tuy nhiên, khi ghép với các cụm từ hoặc giới từ khác nhau, từ “make” lại tạo thành những cấu trúc khác nhau. 1. Cấu trúc Make + somebody + do sth Sai khiến ai đó làm gì Ví dụ He makes her do all the housework. Anh ta bắt cô ấy làm hết việc nhà The teacher makes her students go to school early. Giáo viên bắt học sinh của mình đi học sớm. Đây là một cấu trúc sai khiến phổ biến. Nó thường được sử dụng trong giao tiếp cũng như trong các đề thi. – Những cấu trúc đồng nghĩa với cấu trúc với make Get sb to do st Have sb do sth Ví dụ I make Peter fix my car Tôi bắt Peter sửa ô tô cho tôi => I’ll have Peter fix my car => I’ll get Peter to fix my car. 2. Cấu trúc Make + somebody + to verb buộc phải làm gì Ví dụ Don’t make me cry Đừng làm tôi khóc She makes me go out. Cô ấy bắt tôi ra ngoài Cấu trúc này thường ở dạng bị động chuyển thể từ cấu trúc trên. Khi muốn sai khiến ai đó làm gì ở thể chủ động, ta dùng cấu trúc “Make sb do sth”. Trong câu bị động, sử dụng dùng cấu trúc “Make sb to do sth”. Ví dụ My teacher makes me do homework. Giáo viên của tôi bắt tôi làm bài tập => I am made to do homework . Tôi bị buộc phải làm bài tập. Nam makes his girlfriend be at home after wedding. Hùng bắt bạn gái ở nhà sau khi cưới. => Nam’s girlfriend is made to be at home after wedding. Bạn gái của Nam buộc phải ở nhà sau khi cưới 3. Cấu trúc Make + sb/sth + adj làm cho Trong giao tiếp tiếng Anh, người ta thường sử dụng cấu trúc này. Ví dụ The film makes me sad. Bộ phim làm tôi buồn He makes me happy Anh ấy làm tôi hạnh phúc His gift makes me very happy Món quà của cô ấy làm tôi rất hạnh phúc 4. Cấu trúc Make + possible/ impossible a. Cấu trúc Make it possible/impossible for sb + to V Nếu trong câu theo sau make là to V thì phải thêm it đứng giữa make và possible/impossible. Ví dụ Phân tích câu dưới đây The new motobike make possible to go to school easily and quickly. => Ta thấy theo sau make có to V to go, vì vậy ta phải thêm it vào giữa make và possible. => Vì vậy câu đúng phải là The new motobike make it possible to go to school easily and quickly. Ngoài ra, ở cấu trúc trên, bạn cũng có thể thay từ possible/ impossible bằng các từ khác như difficult, easy… Ví dụ Studying abroad makes it easier for me to settle down here. Học ở nước ngoài giúp tôi định cư ở đây dễ dàng hơn. b. Cấu trúc Make possible/ impossible + N/ cụm N Cấu trúc này ngược lại hoàn toàn với cấu trúc make possible ở trên. Nếu theo sau make là một danh từ hoặc cụm danh từ thì “tuyệt đối” không đặt it ở giữa make và possible/impossible. Ví dụ The Internet makes possible much faster communication. Internet giúp giao tiếp nhanh hơn. => Do Faster communication là một cụm danh từ nên ta dùng make possible. 2. Những cụm từ đi với make thông dụng Trong giải bài tập hay giao tiếp tiếng Anh hàng ngày, chúng ta sẽ bắt gặp nhiều cụm từ đi với make. Dưới đây là một số cụm từ và cụm động từ đi với make thông dụng. 1. Cụm động từ với make Make off Chạy trốn Make up for Đền bù Make up with sb Làm hòa với ai Make up Trang điểm Make out Hiểu ra Make for Di chuyển về hướng Make sth out to be Khẳng định Make over Giao lại cái gì cho ai Make sth out to be Khẳng định Make into Biến đổi thành cái gì 2. Cụm từ collocations với “make” Make a decision = make up one’s mind Quyết định Make an impression on sb Gây ấn tượng với ai Make a living Kiếm sống Make a bed Dọn dẹp giường Make a fuss over sth Làm rối, làm ầm lên Make friend with sb Kết bạn với ai Make the most/the best of sth Tận dụng triệt để Make progress Tiến bộ Make a contribution to Góp phần Make a habit of sth Tạo thói quen làm gì Make money Kiếm tiền Make an effort Nỗ lực Make a phone = call Gọi điện Make way for sb/sth Dọn đường cho ai, cái gì Make a proposal Đưa ra lời đề nghị Make a report Viết, có bài báo cáo Make a move = move Di chuyển Make a mess Bày bừa ra 3. Bài tập áp dụng cấu trúc make trong tiếng Anh Dưới đây là bài tập áp dụng cấu trúc với make. Cùng làm để củng cố lại kiến thức đã học nhé! Điền dạng đúng của do, make hoặc take vào chỗ trống 1. He is … research in chemistry now. 2. We normally … the shopping on Saturday mornings. 3. Let’s … a plan. 4. She … crossword puzzles on the train everyday. 5. Could you .. me a favour? 6. You … me happy yesterday. Đáp án 1. Doing 2. Do 3. Make 4. Does 5. Do 6. Made Xem thêm Luyện nghe tiếng Anh cho người mới bắt đầu từ A đến Z Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO Trên đây là tổng hợp các cấu trúc với make trong tiếng Anh. Hy vọng sau bài viết này các bạn có thể “nắm trọn” những kiến thức bổ ích về cấu trúc make. Các bạn hãy nhớ ôn luyện và làm bài tập thật nhiều để sử dụng thành thạo cấu trúc này nhé! Chúc các bạn học tập thật tốt! Comments
Soạn văn Giải bài tập Từ điển Đăng nhập với Facebook Từ điểnNghĩa của từ possible Tính từ có thể, có thể được, có thể làm được, có thể xảy raall possible meansmọi biện pháp có thểis it possible?có thể được không?this is possible of realizationđiều này có thể thực hiện đượccome as early as possiblecó thể đến sớm được chừng nào thì cứ đến; đến càng sớm càng tốtif possiblenếu có thểit is possible [that] he knowscó thể là hắn biếtcó thể chơi với được, có thể chịu đựng đượconly one possible man among themtrong cả bọn chỉ có một cậu khả dĩ có thể chơi với được Danh từ sự có thểto do one"s possiblelàm hết sức mìnhđiểm số cao nhất có thể đạt được tập bắn...to score a possible at 800 mđạt điểm số cao nhất có thể được ở khoảng cách bắn 800 mứng cử viên có thể được đưa ra; vận động viên có thể được sắp xếp vào đội... Kỹ thuật có thể Chủ đề liên quan Kỹ thuật Thảo luận
Như bạn đã biết, “about” có thể dùng ở nhiều vị trí khác nhau trong câu. “About” vừa là một giới từ, vừa là một trạng từ. “About” cũng có lúc được dùng để dự báo việc gì đó sẽ xảy ra trong tương lai, có lúc lại được dùng trong lời mời. Vậy cấu trúc “about” và cách dùng about cụ thể như thế nào, sau “about” là gì? Mời bạn theo dõi bài viết dưới đây để tìm ra câu trả lời nhé!1. Cấu trúc và cách dùng “about” trong tiếng AnhVai trò của “about” trong câu là khác nhau nên sẽ có các cấu trúc khác nhau. Vậy những cấu trúc đó là gì? Dưới đây là 4 cấu trúc và cách dùng cơ bản của “about”.Các cấu trúc với “about” Cấu trúc và cách dùng giới từ “about”Trong tiếng Anh, “about” được biết đến nhiều nhất với vai trò là một giới từ. Giới từ “about” mang nghĩa là “về cái gì”, “về điều gì đó”.Ví dụDo you know anything about our new English teacher? Bạn có biết gì về giáo viên tiếng Anh mới của chúng ta không?I’m worried about my children whenever they are far from lo lắng cho các con của mình bất cứ khi nào chúng xa is writing a book about her đang viết một cuốn sách về cuộc đời are talking about Lan’s wedding party. Họ đang nói về tiệc cưới của “about” trong câu như thế nào?Chú ý Trong tiếng Anh, không phải từ nào cũng có thể đi kèm với giới từ “about”. Một số từ không đi cùng với giới từ “about” như discuss thảo luận, consider cân nhắc, description sự mô tả, mention đề cập đến, aware ý thức …Ví dụHe didn’t mention who I can ask for ấy không đề cập đến việc tôi có thể nhờ ai giúp are discussing this tôi đang thảo luận về bài tập you considered changing your job?Bạn đã cân nhắc thay đổi công việc của mình chưa?Please give me a description of this vui lòng cho tôi mô tả về sản phẩm is not aware of the ấy không ý thức được mối nguy Cấu trúc và cách dùng trạng từ “about”Bên cạnh vai trò là một giới từ trong câu, “about” còn đóng vai trò là một trạng từ dùng để nói về thời gian, số lượng hay con số không cụ thể mà chỉ mang tính gần dụOur English class starts at about 7 am every học tiếng Anh của chúng tôi bắt đầu vào khoảng 7 giờ sáng hàng ngày. We have known each other for about three tôi quen nhau được khoảng ba từ “about” diễn tả thời gian gần đúngWe have known each other for about three tôi quen nhau được khoảng ba has lived here for about 5 đã sống ở đây khoảng 5 takes about 30 minutes for me to go to mất khoảng 30 phút để đến thêm Admit to V hay V-ing? Đánh bại mọi dạng đề về cấu trúc “admit”! Cấu trúc “be about to” và cách dùng Cấu trúcNgoài 2 cấu trúc cơ bản bên trên, “about” còn được sử dụng trong một cấu trúc nâng cao khác đó là “be about to”. Cấu trúc này được dùng như một cụm tính từ trong câu nhằm diễn tả một điều gì đó sẽ sớm xảy ra trong tương lai. S + to be + about + to + V-infVí dụI am about to complete my sắp hoàn thành bài tập về nhà của is about to learn sắp học tiếng am about to apply for a new chuẩn bị nộp đơn cho một công việc mới.“Be about to” diễn tả sự việc sẽ xảy ra trong tương Phân biệt “be about to” và “be going to”Be about toBe going toGiống nhauDùng để diễn tả một sự việc hay một hành động nào đó sắp diễn nhauDiễn tả một chuyện sắp xảy ra trong tương lai rất gần chắc chắn xảy ra.Ví dụWere about to have dinner with tôi sắp ăn tối với about to pay 200 dollars for these sẽ trả 200 đô la cho những món hàng tả một chuyện sắp xảy ra trong tương lai gần chưa chắc chắn xảy ra.Ví dụWere going to get a new car tôi sẽ sớm mua xe hơi is going to be a surgeon when he grows ấy sẽ trở thành một bác sĩ phẫu thuật khi lớn hiểu chi tiết cấu trúc “be going to” trong tiếng Anh. Cấu trúc “How about/ What about” và cách Cấu trúcNgoài những cấu trúc trên thì “about” còn được dùng trong cấu trúc “How about/ What about” để đưa ra gợi ý, đề nghị về một việc gì đó. How / What about + V-ing/Noun?Ví dụHow about going to the park next Saturday?Chúng ta sẽ đi công viên vào thứ Bảy tới nhé?What about going to the restaurant for dinner?Đi ăn tối ở nhà hàng thì sao?How about going to Trang Tien Plaza tonight?Tối nay đi Tràng Tiền Plaza nhé?Cấu trúc “how about” và “what about” Phân biệt “How about” và “What about”Nói chung, “How about” và “What about” đều có thể dùng để đưa ra gợi ý, đề nghị về một việc gì đó. Tuy nhiên, hai cấu trúc này vẫn có sự khác nhau. Vậy sự khác nhau đó nằm ở đâu? Cùng FLYER tìm hiểu nhé!How aboutWhat aboutCấu trúc, cách dùngHow about + N/V-ing?“How about” dùng để đưa ra đề xuất, ý kiến của người nói, cấu trúc này thường mang tính chất mời gọi nhiều hơn. Ví dụ– How about having dinner at 7 pm at my house?Cậu muốn dùng bữa tối vào lúc 7 giờ ở nhà mình không?What about + N/V-ing?“What about” được dùng để hỏi thông tin hoặc ý kiến ai đó về điều gì đó. Cấu trúc này thường mang tính chất nhấn mạnh yêu cầu thông tin hoặc phản dụ– What about a trip to Paris?Một chuyến đi đến Paris thì sao nhỉ?Cách dùng “what about”Tìm hiểu thêm về cấu trúc “How about” trong tiếng Anh. Xem thêm cách phát âm và cách dùng “about” trong video nàyChi tiết về cách dùng “About”2. Bài tập Kết luậnTrên đây là toàn bộ kiến thức liên quan đến cấu trúc và cách dùng của “about” mà FLYER đã tổng hợp. Chắc hẳn bạn đã có cho mình đáp án của câu hỏi “Sau about là gì” rồi phải không nào? FLYER hy vọng rằng những kiến thức này sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình chinh phục cấu trúc “about”. Hãy để lại bình luận bên dưới nếu bạn có thắc mắc gì nhé!Ngoài ra, bạn hãy ghé ngay Phòng luyện thi ảo FLYER nhé, nơi đây có một phương pháp học tập siêu thú vị đang chờ bạn đó! Bạn hãy yên tâm rằng các tài liệu và bài kiểm tra tại FLYER đều được biên soạn sát với đề thi/kiểm tra thực tế. Ngoài việc ôn luyện tiếng Anh, bạn còn có cơ hội trải nghiệm giao diện và các tính năng mô phỏng game trên FLYER như mua vật phẩm, bảng thi đua xếp hạng kết hợp cùng đồ họa sinh động, vui mắt. FLYER tin rằng, việc học tiếng Anh của bạn sẽ trở nên thật thú vị hơn bao giờ trải nghiệm MIỄN PHÍ phòng thi ảo trước khi mua tài khoản Premium, ba mẹ và con truy cập sĩ giáo dục Mỹ – chị Hồng Đinh, chia sẻ về trải nghiệm sử dụng Phòng thi ảo FLYERĐể được tư vấn thêm, ba mẹ vui lòng liên hệ với FLYER qua hotline thêmSau would rather là gì? 5 phút nắm vững cấu trúc Would Rather thường gặp trong bài kiểm traSau “Remember” là gì? Remember to V và Remember V-ing dùng như nào cho đúng?Trước và sau When dùng thì gì? Kèm ví dụ & bài tập chi tiết
Impossible trong Tiếng Anh có nghĩa là không thể, bất khả thi. It is Impossible nghĩa là thật là không thể được. Cấu trúc này rất thường được hay gặp trong giao tiếp. Hôm nay, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu thêm về cấu trúc và cách sử dụng It is Impossible trong tiếng Anh nhé! 1. Impossible Là gì? Tính từ Chúng ta sử dụng Impossible khi muốn nói một điều gì, sự việc, sự kiện gì đó là không thể. Nó không thể xảy ra, tồn tại, thực hiện hay đạt được mục đích. Ví dụ – He made it impossible for me to say no. – She ate three plates of spaghetti and a dessert? That’s impossible. I don’t believe it! – It’s broken into so many pieces, it’ll be impossible to put it back together again . – The document was smudged and impossible to read. – The ground was frozen hard and was impossible to excavate. – Finding somewhere cheap to live in the city centre is an impossible task. – No one could have climbed that wall – it’s physically impossible. Cùng khám phá cấu trúc và cách sử dụng Impossible trong tiếng Anh nhé ! Impossible còn được dùng để mô tả một tình huống bất khả thi là vô cùng khó khăn để giải quyết hoặc rất khó để có thể giải quyết được Ví dụ – It’s an impossible situation – she’s got to leave him but she can’t bear losing her children. – She was in an impossible situation – Clergy and parents are being put through impossible situations each and every year. – Those of them in that impossible situation have all my empathy, and best wishes for a happy resolution. – That wrong knowing of the nature of the world puts them in an impossible situation. – For some people such a situation might be unacceptable or even an impossible affairs. – The situation is impossible, but my love for the village is too great for me to leave. – The entire programme was based around the index, so it appeared to be an impossible situation. – She added they would put people from Pool in an impossible situation. Trong văn nói, đôi lúc Impossible dòn được hiểu như thể một điều rất là tồi tệ, một điều cực kỳ không được mong đợi . Ví dụ – I had to quit job because my boss was impossible. – My sister is impossible when she’s tired – you can’t do anything to please her. – What an arrogant impossible fool! – He was confusing enough when he was alive but now, when he’s dead, he’s impossible. Danh từ Khi là một danh từ, The Impossible có the phía trước được dùng với ý nghĩa là một điều không thể nào xảy ra hoặc tồn tại được Ví dụ – She wants a man who is attractive and funny as well, which is asking the impossible in my opinion. 2. Cấu trúc và cách dùng It is Impossible trong tiếng Anh. Cấu trúc It is Impossible + to + Verb infinitive + It is Impossible + for + Object + to + Verb infinitive + It is Impossible + that + Clause Trong cấu trúc trên, is đóng vai trò là một động từ be và hoàn toàn có thể được chia theo thì, ở thì quá khứ, ta phải chia thành was, và ở thì tương lai, ta phải chia ở dạng will be .It is impossible Open rất nhiều trong tiếng Anh ! Chúng ta rất ít khi được gặp cấu trúc với that và for vì với cấu trúc vủa to ở trên, câu đã đầy đủ ý nghĩa và đủ mức độ xúc tích của câu nói. Chúng ta chỉ sử dụng cấu trúc với that và for khi muốn làm rõ vấn đề muốn nói và tránh sự hiểu nhầm cho người nghe Ví dụ – It was impossible to learn a foreign language because of the noise. – It seems impossible that I could have walked by without noticing him. – It was almost impossible to keep up with him – It is impossible to know what the real situation is, so we assume the worst. – It’s impossible that a British soldier would surrender while in a fight. – It’s impossible that a player like Jones could score against Manchester United Chúc các bạn học tốt Tiếng Anh! Phúc Nguyễn .
Impossible trong Tiếng Anh có nghĩa là không thể, bất khả thi. It is Impossible nghĩa là thật là không thể được. Cấu trúc này rất thường được hay gặp trong giao tiếp. Hôm nay, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu thêm về cấu trúc và cách sử dụng It is Impossible trong tiếng Anh nhé! 1. Impossible Là gì?2. Cấu trúc và cách dùng It is Impossible trong tiếng Anh. 1. Impossible Là gì? Tính từ Chúng ta sử dụng Impossible khi muốn nói một điều gì, sự việc, sự kiện gì đó là không thể. Nó không thể xảy ra, tồn tại, thực hiện hay đạt được mục đích. Ví dụ – He made it impossible for me to say no. – She ate three plates of spaghetti and a dessert? That’s impossible. I don’t believe it! – It’s broken into so many pieces, it’ll be impossible to put it back together again . – The document was smudged and impossible to read. – The ground was frozen hard and was impossible to excavate. – Finding somewhere cheap to live in the city centre is an impossible task. – No one could have climbed that wall – it’s physically impossible. Cùng tìm hiểu và khám phá cấu trúc và cách sử dụng Impossible trong tiếng Anh nhé ! Impossible còn được dùng để mô tả một tình huống bất khả thi là vô cùng khó khăn để giải quyết hoặc rất khó để có thể giải quyết được Ví dụ – It’s an impossible situation – she’s got to leave him but she can’t bear losing her children. – She was in an impossible situation – Clergy and parents are being put through impossible situations each and every year. – Those of them in that impossible situation have all my empathy, and best wishes for a happy resolution. – That wrong knowing of the nature of the world puts them in an impossible situation. – For some people such a situation might be unacceptable or even an impossible affairs. – The situation is impossible, but my love for the village is too great for me to leave. – The entire programme was based around the index, so it appeared to be an impossible situation. – She added they would put people from Pool in an impossible situation. Trong văn nói, đôi lúc Impossible dòn được hiểu như thể một điều rất là tồi tệ, một điều cực kỳ không được mong đợi . Ví dụ – I had to quit job because my boss was impossible. – My sister is impossible when she’s tired – you can’t do anything to please her. – What an arrogant impossible fool! – He was confusing enough when he was alive but now, when he’s dead, he’s impossible. Danh từ Khi là một danh từ, The Impossible có the phía trước được dùng với ý nghĩa là một điều không thể nào xảy ra hoặc tồn tại được Ví dụ – She wants a man who is attractive and funny as well, which is asking the impossible in my opinion. 2. Cấu trúc và cách dùng It is Impossible trong tiếng Anh. Cấu trúc It is Impossible + to + Verb infinitive + It is Impossible + for + Object + to + Verb infinitive + It is Impossible + that + Clause Trong cấu trúc trên, is đóng vai trò là một động từ be và hoàn toàn có thể được chia theo thì, ở thì quá khứ, ta phải chia thành was, và ở thì tương lai, ta phải chia ở dạng will be .It is impossible Open rất nhiều trong tiếng Anh ! Chúng ta rất ít khi được gặp cấu trúc với that và for vì với cấu trúc vủa to ở trên, câu đã đầy đủ ý nghĩa và đủ mức độ xúc tích của câu nói. Chúng ta chỉ sử dụng cấu trúc với that và for khi muốn làm rõ vấn đề muốn nói và tránh sự hiểu nhầm cho người nghe Ví dụ – It was impossible to learn a foreign language because of the noise. – It seems impossible that I could have walked by without noticing him. – It was almost impossible to keep up with him – It is impossible to know what the real situation is, so we assume the worst. – It’s impossible that a British soldier would surrender while in a fight. – It’s impossible that a player like Jones could score against Manchester United Chúc các bạn học tốt Tiếng Anh! Phúc Nguyễn .
sau possible là gì