thông tư thay thế thông tư số 72/2017/tt-btc và thông tư số 06/2019/tt-btc của bộ tài chính. đánh giá thủ tục hành chính năm 2022 (bổ sung ) của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tại Thông tư số 72/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 06/2019/TT- BTC, quy định về nội dung dự toán chi tại Điều 11 bao gồm các khoản chi sau:
Ngày 17/07/2017, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 72/2017/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
Về nguyên nhân, ông Cường cho biết việc miễn nhiệm Bộ trưởng Nguyễn Văn Thể là theo "nguyện vọng cá nhân". Ông nhấn mạnh đây là "việc sắp xếp nhân sự bình thường của Chính phủ". Ngoài Bộ trưởng Giao thông vận tải, dự kiến vào cuối phiên làm việc chiều 20/10
Ngày 17/07/2017,Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 72/2017/TT-BTC quy định quản lý sử dụng khoản thu hoạt động quản lý dự án chủ đầu tư Thuộc lĩnh vực Đầu tư, Tài chính nhà nước và sẽ có hiệu lực kể từ ngày 15/09/2017
- Tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 72/2017/TT-BTC ngày 17/7/2017 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước quy định: "1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này q uy định về quản lý, sử dụng các
Ngày 17/7/2017 Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 72/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban QLDA sử dụng vốn ngân sách nhà nước, trong đó tại Điều 12, Điều 14 quy định trình tự thủ tục Thẩm định, phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án và Quyết toán thu, chi quản lý dự án.
wJmHLX. BỘ TÀI CHÍNH - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số 72/2017/TT-BTC Hà Nội, ngày 17 tháng 7 năm 2017 THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN THU TỪ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ DỰ ÁN CỦA CÁC CHỦ ĐẦU TƯ, BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC. Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Căn cứ Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp kinh tế khác. Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước; Căn cứ Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 7 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước; Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đầu tư; Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước bao gồm cả các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài được cân đối vào ngân sách nhà nước. 2. Đối tượng áp dụng Các chủ đầu tư, Ban quản lý dự án BQLDA, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, kiểm soát thanh toán đối với các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước bao gồm cả các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài được cân đối vào ngân sách nhà nước. 3. Đối với các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, trường hợp quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu của chủ đầu tư, BQLDA tại Thông tư này có sự khác biệt với Hiệp định giữa Chính phủ Việt Nam và nhà tài trợ hoặc các điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia thì áp dụng theo Hiệp định và điều ước quốc tế đó. 4. Thông tư này không điều chỉnh đối với a Doanh nghiệp tư vấn khi thực hiện hợp đồng tư vấn quản lý dự án ký với các chủ đầu tư, BQLDA khác. b Việc quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các BQLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực do Người đại diện có thẩm quyền của tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước quyết định thành lập theo quy định tại Khoản 7 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng được thực hiện theo cơ chế doanh nghiệp, không thuộc đối tượng điều chỉnh của Thông tư này. Điều 2. Các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án Các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, BQLDA gồm có 1. Khoản thu từ nguồn chi phí quản lý dự án tính trong tổng mức đầu tư của các dự án được giao nhiệm vụ quản lý và thực hiện theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Kinh phí này được xác định bằng cách lập dự toán hoặc áp dụng định mức chi phí quản lý dự án theo quy định của Bộ Xây dựng. 2. Khoản thu từ các khoản phí được khấu trừ và để lại từ việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án như tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế xây dựng; thẩm định dự toán xây dựng và các hoạt động khác theo quy định hiện hành. 3. Các khoản thu của BQLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực từ hoạt động dịch vụ tư vấn cho các chủ đầu tư, BQLDA khác như quản lý các dự án được các chủ đầu tư khác ủy nhiệm, ủy thác theo quy định tại Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng; tổ chức lựa chọn nhà thầu, giám sát thi công, lắp đặt thiết bị, thẩm định, thẩm tra thiết kế, dự toán và các hoạt động tư vấn khác. Mức thu theo hợp đồng được ký kết, không trái với quy định của pháp luật. 4. Thu từ việc tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ngoài khoản chi phí tổ chức thực hiện công tác giải phóng mặt bằng thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư đã được tính trong chi phí quản lý dự án được giao theo quy định của Bộ Xây dựng; 5. Thu từ nhiệm vụ quản lý, bảo trì dự án sau hoàn thành của BQLDA khu vực, BQLDA chuyên ngành theo quy định tại Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ. 6. Các khoản thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Các khoản thu này không tính vào chi phí đầu tư của các dự án được giao nhiệm vụ quản lý. 7. Trường hợp BQLDA được cấp có thẩm quyền giao làm cơ quan nhà nước có thẩm quyền chuẩn bị và thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư PPP thì việc lập dự toán, thanh toán, quyết toán chi phí chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án của dự án PPP được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 55/2016/TT-BTC ngày 23/3/2016 của Bộ Tài chính quy định một số nội dung về quản lý tài chính đối với dự án PPP và chi phí lựa chọn nhà đầu tư. Điều 3. Nguyên tắc quản lý 1. Chủ đầu tư, BQLDA thực hiện quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo chi đúng mục đích, đúng đối tượng, tiết kiệm, hiệu quả. 2. Cơ quan thanh toán có trách nhiệm kiểm soát và thanh toán vốn kịp thời, đầy đủ chi phí quản lý dự án cho các chủ đầu tư, BQLDA theo quy định của Thông tư này. 3. Cơ quan Tài chính các cấp theo chức năng nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn chủ đầu tư, BQLDA tổ chức thực hiện theo quy định của Thông tư này. 4. Cơ quan cấp trên của chủ đầu tư, của BQLDA chỉ đạo chủ đầu tư, BQLDA thực hiện quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả, dân chủ công khai và minh bạch; chấp hành đúng chế độ quản lý tài chính - đầu tư - xây dựng của Nhà nước và các quy định tại Thông tư này. Điều 4. Phân nhóm đối tượng quản lý dự án 1. Nhóm I các chủ đầu tư do người quyết định đầu tư giao trừ trường hợp người quyết định đầu tư giao BQLDA đầu tư xây dựng chuyên ngành, BQLDA đầu tư xây dựng khu vực làm chủ đầu tư, BQLDA đầu tư xây dựng 1 dự án do chủ đầu tư quyết định thành lập theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng. 2. Nhóm II BQLDA đầu tư xây dựng chuyên ngành, BQLDA đầu tư xây dựng khu vực do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện thành lập theo quy định tại Khoản 7 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ. BQLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực xây dựng phương án tự chủ về tài chính tự đảm bảo chi thường xuyên phù hợp với kế hoạch và điều kiện thực tế của đơn vị, báo cáo người quyết định thành lập để phê duyệt theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp kinh tế khác. 3. Chủ đầu tư, BQLDA nhóm I thực hiện việc lập dự toán, quyết toán thu chi theo quy định tại Mục 1 Chương II Thông tư này. BQLDA nhóm II thực hiện việc lập dự toán, quyết toán thu chi hàng năm theo quy định tại Mục 2 Chương II Thông tư này. Điều 5. Chế độ kế toán Chủ đầu tư, BQLDA thực hiện theo Thông tư hướng dẫn kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư; trong đó 1. Các khoản thu từ việc thực hiện quản lý dự án và thực hiện các công việc tư vấn đầu tư xây dựng thuộc các dự án được giao quản lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền sau khi chi các khoản chi phí liên quan trực tiếp được bổ sung vào nguồn kinh phí đầu tư xây dựng của dự án. 2. Các khoản thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ thông qua hợp đồng kinh tế và các khoản thu khác hạch toán vào doanh thu của BQLDA. Điều 6. Tài khoản giao dịch 1. Chủ đầu tư, BQLDA mở tài khoản giao dịch để phản ánh các khoản thu, chi từ hoạt động quản lý dự án theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và pháp luật có liên quan. Chủ đầu tư, BQLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực quản lý nhiều dự án được mở một tài khoản chung tại Kho bạc nhà nước nơi thuận tiện giao dịch của chủ đầu tư, BQLDA để tiếp nhận nguồn thu từ hoạt động quản lý dự án của tất cả các dự án được giao quản lý. 2. Cơ quan thanh toán vốn đầu tư thực hiện tạm ứng, thanh toán chi phí quản lý dự án theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt; chế độ tạm ứng, thanh toán vốn đầu tư; đề nghị của chủ đầu tư, BQLDA; chế độ quản lý tài chính hiện hành và các quy định cụ thể tại Thông tư này. 3. BQLDA khu vực, BQLDA chuyên ngành có các hoạt động dịch vụ được mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước để phản ánh các khoản thu, chi của hoạt động dịch vụ. BQLDA khu vực, BQLDA chuyên ngành nhận ủy thác quản lý thực hiện các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì thực hiện mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước đối với dự án được ủy thác. Điều 7. Thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước BQLDA khu vực, BQLDA chuyên ngành có các khoản thu từ hoạt động dịch vụ tư vấn cho các chủ đầu tư, BQLDA khác và các khoản thu hợp pháp khác mà các khoản thu này không tính vào chi phí đầu tư của các dự án được giao nhiệm vụ quản lý, phải thực hiện đăng ký, nộp đầy đủ các loại thuế, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật hiện hành về thuế, phí, lệ phí. Điều 8. Quản lý và sử dụng tài sản Việc mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản phục vụ quản lý dự án thực hiện theo quy định của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước, Luật Đấu thầu, định mức, tiêu chuẩn của nhà nước và pháp luật có liên quan. Chủ đầu tư, BQLDA nhóm I thực hiện theo quy định về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước phù hợp với đối tượng tương ứng của chủ đầu tư tại Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. BQLDA nhóm II thực hiện theo quy định về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ chi thường xuyên và thực hiện việc trích khấu hao tài sản cố định theo quy định. Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ Mục 1. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN THU CỦA CÁC CHỦ ĐẦU TƯ VÀ BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NHÓM I Điều 9. Lập dự toán thu, chi quản lý dự án hằng năm 1. Chủ đầu tư, BQLDA quản lý một dự án có tổng mức đầu tư nhỏ hơn 15 tỷ đồng không phải lập và duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án; nhưng phải tuân thủ các nội dung chi quy định tại Điều 11 Thông tư này và không vượt định mức trích theo quy định. 2. Căn cứ điều kiện cụ thể của dự án, chủ đầu tư quyết định việc lập và phê duyệt một dự toán chung cho cả chủ đầu tư và BQLDA sử dụng hoặc lập và duyệt 02 dự toán thu, chi quản lý dự án riêng cho chủ đầu tư và BQLDA để thuận tiện sử dụng. 3. Cơ sở để lập dự toán thu, chi quản lý dự án a Quyết định giao nhiệm vụ chủ đầu tư, quyết định thành lập BQLDA; b Quyết định đầu tư, quyết định phê duyệt dự toán; c Dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư đối với các khoản thu và chi phí quản lý dự án trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư; d Văn bản cho phép chủ đầu tư, BQLDA tự thực hiện một số công việc như tiếp nhận, bảo quản vật tư, thiết bị của dự án, các hoạt động khác và dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt của các công việc nói trên kèm theo; đ Các khoản thu quy định tại Điều 2 Thông tư này; e Các quy định về định mức trích chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư và xây dựng hiện hành; g Bảng tính lương năm của cán bộ quản lý dự án theo Mẫu số 03/DT-QLDA ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó xác định rõ danh sách cán bộ trực tiếp tham gia quản lý dự án theo 3 mục cán bộ hưởng lương từ dự án, cán bộ hưởng lương theo hợp đồng, cán bộ kiêm nhiệm quản lý dự án; h Các quy định về quản lý tài chính hiện hành đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; i Định mức tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật về mua sắm tài sản, định mức mua ô tô; tiêu chuẩn, định mức về nhà làm việc; tiêu chuẩn, định mức trang bị điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động; chế độ công tác phí nước ngoài; chế độ tiếp khách nước ngoài và hội thảo quốc tế tại Việt Nam. k Các căn cứ khác của dự án nếu có. 4. Nội dung dự toán thu, chi quản lý dự án gồm có 02 phần Dự toán thu và Dự toán chi. Điều 10. Nội dung dự toán thu 1. Xác định nguồn thu được trích theo từng dự án Xác định nguồn kinh phí trích theo từng dự án được giao quản lý để ghi vào Mẫu số 01i/DT-QLDA - Bảng tính nguồn kinh phí quản lý dự án ban hành kèm theo Thông tư này. Mẫu số 01i/DT-QLDA lập riêng cho từng dự án i. i sẽ chạy từ 1 đến n đối với trường hợp chủ đầu tư được giao quản lý nhiều dự án, cụ thể như sau a Căn cứ tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt và định mức trích chi phí quản lý dự án theo văn bản công bố của cơ quan có thẩm quyền để xác định chi phí quản lý dự án của dự án ký hiệu là GQLDA. Trường hợp các dự án không có định mức trong các văn bản công bố hoặc chỉ làm công tác chuẩn bị đầu tư cho dự án thì trích theo dự toán do cấp giao nhiệm vụ duyệt. Đối với các dự án ODA nếu Hiệp định của dự án hoặc Thỏa thuận về vốn viện trợ không hoàn lại ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và nhà tài trợ quy định cụ thể về mức kinh phí quản lý dự án thì thực hiện theo Hiệp định hoặc Thỏa thuận đó. b Căn cứ tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt và định mức trích chi phí tư vấn đầu tư xây dựng theo văn bản công bố của cơ quan có thẩm quyền để xác định các khoản chi phí tư vấn đầu tư xây dựng do chủ đầu tư, BQLDA tự thực hiện ký hiệu là GTV. Trường hợp khoản chi phí tư vấn không có định mức trong các văn bản công bố thì lập dự toán theo quy định. c Xác định mức chi cụ thể cho những công việc thuộc chi phí quản lý dự án mà chủ đầu tư, BQLDA cần phải thuê tư vấn thực hiện bao gồm cả trường hợp chủ đầu tư thuê BQLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực thực hiện quản lý dự án theo hợp đồng Ủy thác quản lý dự án ký hiệu là GTTV. d Kinh phí quản lý dự án phần do chủ đầu tư, BQLDA được sử dụng theo từng dự án trong suốt quá trình quản lý dự án ký hiệu là GQLDA CĐT được xác định theo công thức GQLDA CĐT = GQLDA + GTV - GTTV đ Về phân chia chi phí quản lý dự án giữa chủ đầu tư và BQLDA một dự án do chủ đầu tư quyết định thành lập Tỷ lệ phân chia kinh phí tương ứng với tỷ lệ phân công nhiệm vụ, trách nhiệm giữa chủ đầu tư và BQLDA do chủ đầu tư quyết định và được ghi trong quyết định thành lập BQLDA hoặc văn bản giao nhiệm vụ. Trường hợp người quyết định đầu tư giao chủ đầu tư ký hợp đồng với BQLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực để thực hiện quản lý dự án thì việc phân chia chi phí quản lý dự án căn cứ theo nội dung, khối lượng và tính chất công việc quản lý dự án mà chủ đầu tư và BQLDA thực hiện và được thể hiện trong hợp đồng giữa chủ đầu tư và BQLDA sau khi có ý kiến chấp thuận của người quyết định đầu tư. e Dự kiến phân bổ chi phí quản lý dự án cho các năm triển khai thực hiện dự án. 2. Lập dự toán thu năm kế hoạch theo Mẫu số 02/DT-QLDA ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó xác định rõ Nguồn kinh phí năm trước chuyển sang; Nguồn trích từ các dự án được giao quản lý; Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ tư vấn sau khi trừ các khoản thuế phải nộp nếu có và Nguồn kinh phí hợp pháp khác nếu có; Tổng kinh phí được sử dụng, luỹ kế kinh phí đã sử dụng các năm trước, kinh phí dự kiến sử dụng năm kế hoạch, kinh phí còn để sử dụng các năm sau. Điều 11. Nội dung dự toán chi Nội dung dự toán chi của chủ đầu tư, BQLDA được ghi trong Mẫu số 04/DT-QLDA ban hành kèm theo Thông tư này, bao gồm các nội dung chi cụ thể như sau 1. Chi tiền lương a Lương ngạch, bậc theo quỹ lương được giao; lương theo hợp đồng lao động đối với các cá nhân được hưởng lương từ dự án theo quyết định của cấp có thẩm quyền và quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. b Chi tiền lương làm thêm giờ, làm đêm theo quy định của Luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định số 45/2013/NQ-CP ngày 10/05/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ Luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; Thông tư liên tịch Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế nếu có. 2. Chi tiền công trả cho lao động theo công việc cụ thể, theo thỏa thuận trong hợp đồng và phù hợp với quy định của pháp luật. 3. Các khoản phụ cấp lương a Phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp chức vụ, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo, phụ cấp khu vực, phụ cấp đặc biệt, phụ cấp thu hút, phụ cấp lưu động, phụ cấp độc hại, nguy hiểm, các chế độ phụ cấp đặc thù theo nghề hoặc công việc theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với các cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19/2/2013 và số 117/2016/NĐ-CP ngày 21/7/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ và các Thông tư hướng dẫn của Bộ Nội vụ. b Phụ cấp kiêm nhiệm quản lý dự án - Đối với cán bộ, công chức, viên chức được phân công làm việc kiêm nhiệm quản lý dự án tại một BQLDA được hưởng phụ cấp quản lý dự án theo tỷ lệ tương ứng với thời gian làm việc tại BQLDA. Mức chi phụ cấp kiêm nhiệm quản lý dự án một tháng cho một cá nhân tối đa bằng 50% tiền lương và phụ cấp lương một tháng của cá nhân đó. - Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức được phân công làm kiêm nhiệm ở nhiều BQLDA thì mức phụ cấp quản lý dự án kiêm nhiệm được xác định tương ứng với tỷ lệ thời gian làm việc cho từng BQLDA, nhưng tổng mức phụ cấp của tất cả các BQLDA làm kiêm nhiệm tối đa bằng 100% mức lương theo cấp bậc, phụ cấp lương được hưởng. - Những người đã hưởng lương theo quy định tại Khoản 1 Điều này không được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo quy định tại Khoản này. 4. Các khoản trích nộp theo lương bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp nếu có, kinh phí công đoàn, trích nộp khác đối với các cá nhân được hưởng lương từ dự án theo quyết định của cấp có thẩm quyền. 5. Chi khen thưởng thưởng thường xuyên, thưởng đột xuất nếu có và các chi phí liên quan đến khen thưởng. Mức chi tiền thưởng cho cá nhân, tập thể theo quy định tại Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Thi đua khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua khen thưởng; quy định tại Thông tư số 71/2011/TT-BTC ngày 24/5/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn công tác quản lý tài chính thực hiện chế độ thi đua khen thưởng. Mức trích lập dự toán chi tiền thưởng tối đa bằng 20% tổng quỹ tiền lương chức vụ, ngạch, bậc của số cán bộ, công nhân, viên chức trong biên chế và tiền công được duyệt cả năm theo quy định tại Thông tư số 71/2011/TT-BTC ngày 24/5/2011. 6. Chi phúc lợi tập thể Thanh toán tiền nghỉ phép, nghỉ chế độ, trợ cấp khó khăn thường xuyên, trợ cấp khó khăn đột xuất, tiền thuốc y tế. 7. Chi thanh toán dịch vụ công cộng tiền điện, tiền nước, vệ sinh môi trường, nhiên liệu, khoán phương tiện, các dịch vụ khác. 8. Chi mua vật tư văn phòng công cụ, dụng cụ văn phòng, tủ tài liệu, bàn ghế, văn phòng phẩm, bảo hộ lao động, khác. 9. Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền, liên lạc cước phí điện thoại, bưu chính, Fax, Internet, sách, báo, tài liệu quản lý. 10. Chi phí hội nghị thực hiện theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị và các văn bản sửa đổi, bổ sung nếu có. 11. Chi thanh toán công tác phí thực hiện theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị và các văn bản sửa đổi, bổ sung nếu có. 12. Chi phí thuê mướn thuê phương tiện đi lại, nhà làm việc, thiết bị phục vụ các loại, thuê chuyên gia và giảng viên, thuê đào tạo lại cán bộ, thuê mướn khác. 13. Chi đoàn đi công tác tại nước ngoài thực hiện theo nội dung, tiêu chuẩn, định mức chi tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí và các văn bản sửa đổi, bổ sung nếu có. 14. Chi đoàn vào Thực hiện theo Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước và các văn bản hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung nếu có. 15. Chi sửa chữa thường xuyên tài sản việc sửa chữa tài sản phục vụ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, BQLDA phải có trong dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt, theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. 16. Chi phí mua sắm tài sản dùng cho quản lý dự án nhà cửa, phương tiện đi lại, thiết bị phòng cháy chữa cháy, máy tính, phần mềm máy tính, máy văn phòng, các tài sản khác phục vụ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, BQLDA phải có trong dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt, theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. 17. Chi phí khác nộp thuế, phí, lệ phí, bảo hiểm tài sản và phương tiện, tiếp khách, chi ứng dụng khoa học công nghệ, quản lý hệ thống thông tin công trình và một số khoản chi khác. 18. Dự phòng tối đa bằng 10% của dự toán. Định mức chi tiêu đối với các khoản chi tại điều này thực hiện theo các quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. Điều 12. Thẩm định, phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án 1. Chủ đầu tư thẩm định, phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án. 2. Hồ sơ trình thẩm định dự toán thu, chi quản lý dự án a Văn bản đề nghị phê duyệt; quyết định đầu tư; quyết định phê duyệt dự toán công trình; quyết định thành lập BQLDA; b Bảng tính nguồn thu từ hoạt động quản lý dự án theo Mẫu số 01i/DT-QLDA; c Dự toán thu quản lý dự án theo Mẫu số 02/DT-QLDA. d Bảng tính lương năm theo Mẫu số 03/DT-QLDA; đ Quyết định phân công cán bộ, công chức, viên chức làm việc kiêm nhiệm, xác định tỷ lệ tương ứng với thời gian làm việc tại BQLDA. e Dự toán chi quản lý dự án năm theo Mẫu số 04/DT-QLDA. 3. Nội dung thẩm định dự toán thu, chi quản lý dự án a Thẩm định nội dung công việc, phương pháp tính toán, sự phù hợp trong việc phân bổ nguồn kinh phí cho các năm trong Bảng tính nguồn thu từ hoạt động quản lý dự án theo Mẫu số 01i/DT-QLDA; b Thẩm định sự phù hợp trong bảng Dự toán thu quản lý dự án năm theo Mẫu số 02/DT-QLDA; c Thẩm định sự phù hợp của các nội dung chi trong dự toán theo Mẫu số 04/DT-QLDA với các tiêu chuẩn, định mức và chế độ tài chính hiện hành của Nhà nước. 4. Thời hạn thẩm định và phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án trong vòng 14 ngày làm việc kể từ khi chủ đầu tư nhận đủ hồ sơ thẩm định dự toán thu, chi quản lý dự án theo quy định và hồ sơ đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ. 5. Quyết định phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm theo Mẫu số 01/QĐ-QLDA ban hành kèm theo Thông tư này được gửi tới BQLDA, cơ quan thanh toán và các đơn vị có liên quan để thực hiện. 6. Trong quá trình sử dụng, chủ đầu tư được chủ động điều chỉnh và chịu trách nhiệm về việc điều chỉnh các khoản chi trong phạm vi dự toán năm đã duyệt. Trường hợp vượt dự toán thì phải thẩm định và phê duyệt điều chỉnh, bổ sung. Điều 13. Quy định về sử dụng kinh phí tiết kiệm được 1. Số kinh phí quản lý dự án tiết kiệm được khi kết thúc năm ngân sách là khoản chênh lệch giữa số chi thực tế thấp hơn nguồn kinh phí trong dự toán thu, chi quản lý dự án được duyệt sau khi đã hoàn thành các nhiệm vụ, công việc được giao trong năm về quản lý dự án đầu tư xây dựng. Các hoạt động quản lý đặc thù phát sinh trong năm, kinh phí mua sắm, sửa chữa thường xuyên đã được phê duyệt trong dự toán nếu không thực hiện trong năm mà chuyển sang thực hiện năm sau thì không được xác định là kinh phí tiết kiệm được trong năm. 2. Nội dung sử dụng kinh phí quản lý dự án tiết kiệm được a Chi thu nhập tăng thêm - Trong phạm vi nguồn kinh phí tiết kiệm được, chủ đầu tư, BQLDA xác định hệ số tăng thêm quỹ tiền lương tối đa 1,0 một lần so với tiền lương ngạch, bậc, chức vụ do nhà nước quy định để chi trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức, những người hưởng lương từ chi phí quản lý dự án. - Việc chi trả thu nhập tăng thêm cho người lao động đảm bảo nguyên tắc gắn với khối lượng, nhiệm vụ công việc được giao, mức độ hoàn thành công việc, bảo đảm thu hút được lao động có trình độ cao và tương quan hợp lý với tiền lương của cán bộ, công chức trong cùng đơn vị. b Chi khen thưởng chi khen thưởng định kỳ hoặc đột xuất cho tập thể, cá nhân theo kết quả công việc và thành tích đóng góp ngoài chế độ khen thưởng theo quy định hiện hành của Luật Thi đua khen thưởng. c Chi các hoạt động phúc lợi tập thể - Hỗ trợ các hoạt động đoàn thể; - Hỗ trợ các ngày lễ, tết, các ngày kỷ niệm ngày Phụ nữ Việt Nam, ngày Thương binh liệt sỹ,...; - Ăn trưa, hiếu, hỷ, thăm hỏi, ốm đau, nghỉ hưu, nghỉ mất sức; - Hỗ trợ chi trang phục cho cán bộ và người lao động; - Hỗ trợ cán bộ, công chức và người lao động trong biên chế khi thực hiện tinh giản biên chế; - Chi xây dựng, sửa chữa các công trình phúc lợi. d Số kinh phí tiết kiệm được cuối năm chưa sử dụng hết được chuyển sang thực hiện chi ở các năm sau; đồng thời tổng hợp vào Mẫu số 02/DT-QLDA Mục I-Nguồn kinh phí năm trước chuyển sang để lập dự toán cho năm sau. đ Chủ đầu tư, BQLDA xây dựng Quy chế sử dụng kinh phí quản lý dự án tiết kiệm được, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên quyết định hoặc có văn bản chấp thuận trước khi ban hành Quy chế. 3. Tạm tính chi thu nhập tăng thêm. Căn cứ số kinh phí có khả năng tiết kiệm được trong năm kế hoạch, chủ đầu tư, BQLDA quyết định a Tạm tính chi thu nhập tăng thêm trong năm được thực hiện theo Quý hoặc theo 6 tháng tùy theo điều kiện cụ thể của từng chủ đầu tư, BQLDA. b Mức tạm chi thu nhập tăng thêm từng lần tối đa 60% quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ do nhà nước quy định tương ứng trong 03 tháng hoặc 06 tháng của chủ đầu tư, BQLDA. c Kết thúc năm, sau khi quyết toán chi phí quản lý dự án, trường hợp số kinh phí tiết kiệm được thấp hơn số đơn vị xác định, căn cứ quyết toán chi phí quản lý dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Kho bạc nhà nước nơi giao dịch đề nghị chủ đầu tư, BQLDA làm thủ tục nộp lại số kinh phí phải nộp hoặc trừ vào kinh phí tiết kiệm của năm sau. Điều 14. Quyết toán thu, chi quản lý dự án 1. Khi kết thúc niên độ ngân sách hằng năm, chủ đầu tư, Ban quản lý dự án lấy ý kiến xác nhận của cơ quan thanh toán để chậm nhất là ngày 28 tháng 02 năm sau lập báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án theo Mẫu số 01/QT-QLDA. Chủ đầu tư tổ chức thẩm tra, phê duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án. Chủ đầu tư, BQLDA quản lý một dự án có tổng mức đầu tư nhỏ hơn 15 tỷ đồng không phải lập và duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án hàng năm. Khi dự án được giao quản lý hoàn thành, chủ đầu tư, BQLDA lập báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án kèm theo chứng từ chi tiêu cùng hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành gửi cơ quan thẩm tra quyết toán phê duyệt theo quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước. 2. Thời hạn thẩm tra và phê duyệt báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án trong vòng 14 ngày làm việc kể từ khi chủ đầu tư nhận đủ hồ sơ thẩm tra báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án theo quy định và hồ sơ đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ. 3. Hồ sơ báo cáo quyết toán a Tờ trình xin phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án đầu tư; b Mẫu số 01/QT-QLDA Bảng tổng hợp quyết toán chi phí quản lý dự án đầu tư năm, có đối chiếu xác nhận số vốn đã thanh toán của cơ quan thanh toán; c Các chứng từ chi tiêu có liên quan phát sinh trong năm; d Bản sao các tài liệu như quyết định giao dự toán năm, quyết định điều chỉnh dự toán trong năm nếu có, thông báo duyệt quyết toán của năm trước. 4. Nội dung thẩm tra a Thẩm tra việc sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án trong năm kế hoạch. b Thẩm tra, đối chiếu sự phù hợp giữa số liệu đề nghị quyết toán trong Báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án năm kế hoạch theo Mẫu số 01/QT-QLDA với định mức được trích, chế độ chi tiêu do Nhà nước ban hành và dự toán chi phí quản lý dự án được duyệt hoặc được điều chỉnh nếu có; c Thẩm tra về tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ chi tiêu theo quy định hiện hành của Nhà nước. d Thẩm tra sự phù hợp của phân bổ giá trị quyết toán cho các dự án cụ thể thực hiện trong năm kế hoạch. 5. Quyết định phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án a Quyết định phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án trong năm kế hoạch theo Mẫu số b Quyết toán chi phí quản lý toàn dự án khi dự án hoàn thành được phê duyệt chung trong Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành. 6. Xử lý số dư kinh phí hàng năm Đối với khoản chênh lệch nguồn thu lớn hơn chi, hoặc các khoản chi trong dự toán được duyệt nhưng chưa chi hết khoản tiết kiệm chưa chi hết được chuyển sang thực hiện chi ở các năm sau; đồng thời tổng hợp vào Mẫu số 02/DT-QLDA Mục I-Nguồn kinh phí năm trước chuyển sang. 7. Phân bổ chi phí quản lý dự án hằng năm Trường hợp Chủ đầu tư trực tiếp quản lý nhiều dự án thì chủ đầu tư thực hiện việc phân bổ chi phí quản lý của các dự án được giao quản lý theo nguyên tắc a Đối với các chi phí cho công tác tư vấn; tiếp nhận, bảo quản vật tư thiết bị,... và các chi phí trực tiếp khác của dự án nào thì phân bổ trực tiếp cho dự án đó; b Phần chi phí quản lý chung sẽ phân bổ theo tỷ lệ tương ứng giữa tổng mức đầu tư của các dự án. 8. Khi từng dự án được giao quản lý hoàn thành, chi phí quản lý dự án được quyết toán là tổng hợp các giá trị quyết toán chi quản lý dự án đã phê duyệt hằng năm của từng dự án tương ứng. 9. Riêng đối với BQLDA đầu tư xây dựng 1 dự án Sau khi dự án được giao quản lý hoàn thành, trường hợp số kinh phí quản lý dự án đã tạm ứng, thanh toán các năm cao hơn giá trị quyết toán chi phí quản lý dự án trong quyết toán dự án hoàn thành được cấp thẩm quyền phê duyệt thì BQLDA phải nộp ngân sách nhà nước khoản chênh lệch. Trường hợp số kinh phí quản lý dự án đã tạm ứng, thanh toán nhỏ hơn giá trị quyết toán chi phí quản lý dự án trong quyết toán dự án hoàn thành được cấp thẩm quyền phê duyệt thì Kho bạc nhà nước thanh toán cho BQLDA phần chênh lệch này theo đề nghị của BQLDA và phù hợp với quy định hiện hành. Sau khi BQLDA hoàn thành nhiệm vụ và giải thể, việc xử lý tài sản thực hiện theo quy định của pháp luật. Mục 2. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN THU CỦA CÁC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NHÓM II Điều 15. Nguyên tắc thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính 1. Hoàn thành nhiệm vụ được giao. Đối với hoạt động cung cấp dịch vụ tư vấn đầu tư xây dựng phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao, phù hợp với khả năng chuyên môn và tài chính của đơn vị, không ảnh hưởng đến nhiệm vụ chính của đơn vị. 2. Thực hiện công khai, dân chủ theo quy định của pháp luật. 3. Thực hiện quyền tự chủ phải gắn với trách nhiệm trước cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp và trước pháp luật về những quyết định của mình; đồng thời chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 4. Bảo đảm lợi ích của Nhà nước, quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật. Điều 16. Tự chủ về sử dụng nguồn tài chính 1. Nguồn tài chính của BQLDA nhóm II là các khoản thu quy định tại Điều 2 Thông tư này. 2. Căn cứ vào nhiệm vụ được giao và khả năng nguồn tài chính, đối với các khoản chi thường xuyên quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư này, Giám đốc BQLDA nhóm II được quyết định một số mức chi hoạt động chuyên môn, chi quản lý cụ thể như sau a Đối với các nội dung chi đã có định mức chi theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào khả năng tài chính, Ban QLDA được quyết định mức chi cao hơn hoặc thấp hơn mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị. b Đối với các nội dung chi chưa có định mức chi theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ tình hình thực tế và nhu cầu chi của đơn vị, đơn vị xây dựng mức chi cho phù hợp và quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị và phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình. 3. BQLDA phải thực hiện đúng các quy định của Nhà nước về mức chi, tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ôtô; tiêu chuẩn, định mức về nhà làm việc; tiêu chuẩn, định mức trang bị điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động; chế độ công tác phí nước ngoài; chế độ tiếp khách nước ngoài và hội thảo quốc tế tại Việt Nam. 4. Căn cứ tính chất công việc, Giám đốc BQLDA nhóm II được quyết định phương thức khoán chi phí cho từng bộ phận, đơn vị trực thuộc; Quyết định đầu tư xây dựng, mua sắm mới và sửa chữa lớn tài sản thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. 5. BQLDA xây dựng và phê duyệt quy chế chi tiêu nội bộ sau khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của cơ quan quản lý cấp trên. Điều 17. Nội dung chi 1. Chi thường xuyên, gồm Tiền lương; tiền công trả cho lao động theo hợp đồng; các khoản phụ cấp lương; chi khen thưởng; các khoản đóng góp theo lương; dịch vụ công cộng; vật tư văn phòng; thanh toán thông tin, tuyên truyền, liên lạc; hội nghị; công tác phí; chi phí thuê mướn; chi đoàn ra, đoàn vào; khấu hao tài sản cố định; sửa chữa tài sản; các khoản thuế phải nộp theo quy định của pháp luật và các khoản chi khác theo chế độ quy định. 2. Chi không thường xuyên, gồm Chi đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị, tài sản dùng cho quản lý dự án, sửa chữa lớn tài sản cố định; chi thực hiện tinh giản biên chế theo chế độ hiện hành của Nhà nước nếu có và các khoản chi khác có liên quan. Điều 18. Tiền lương, tiền công và thu nhập 1. Tiền lương, tiền công Chi phí tiền lương cho cán bộ và người lao động được tính theo lương cấp bậc, chức vụ do Nhà nước quy định. Tiền công trả cho lao động theo công việc cụ thể, theo thỏa thuận. 2. Thu nhập tăng thêm Nhà nước khuyến khích các BQLDA tăng thu, tiết kiệm chi, thực hiện tinh giản biên chế, tăng thêm thu nhập cho người lao động trên cơ sở hoàn thành nhiệm vụ được giao, sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách nhà nước; tùy theo kết quả hoạt động tài chính trong năm, BQLDA được quyết định tổng mức chi trả thu nhập tăng thêm trong năm cho người lao động không quá 3 lần quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức do Nhà nước quy định. Việc chi trả thu nhập cho người lao động trong đơn vị được thực hiện theo nguyên tắc người nào có hiệu suất công tác cao, đóng góp nhiều cho việc tăng thu, tiết kiệm chi được trả nhiều hơn. BQLDA xây dựng quy chế chi thu nhập tăng thêm trong quy chế chi tiêu nội bộ theo khối lượng, nhiệm vụ công việc được giao, mức độ hoàn thành công việc, đảm bảo thu hút được lao động có trình độ cao và tương quan hợp lý với tiền lương của cán bộ, công chức, viên chức trong cùng đơn vị. Hệ số thu nhập tăng thêm của chức danh lãnh đạo tối đa không quá 2 lần hệ số thu nhập tăng thêm bình quân thực hiện của người lao động trong đơn vị và cũng theo nguyên tắc gắn với số lượng, chất lượng và hiệu quả công việc. Giám đốc BQLDA chi trả thu nhập theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị. Khi nhà nước điều chỉnh các quy định về tiền lương, nâng mức lương cơ sở; khoản tiền lương cấp bậc, chức vụ tăng thêm theo chế độ nhà nước quy định do BQLDA tự bảo đảm từ nguồn tài chính của đơn vị. Điều 19. Sử dụng kết quả hoạt động tài chính trong năm Hằng năm sau khi trang trải các khoản chi phí, nộp thuế và các khoản nộp khác theo quy định, phần chênh lệch thu lớn hơn chi thường xuyên nếu có, BQLDA được sử dụng theo trình tự như sau 1. Trích lập tối thiểu 25% để lập Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp. 2. Trích lập Quỹ bổ sung thu nhập tối đa không quá 3 lần quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức do Nhà nước quy định. 3. Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi. Mức trích đối với 2 quỹ này tối đa không quá 3 tháng tiền lương, tiền công bình quân thực hiện trong năm. 4. Phần chênh lệch thu lớn hơn chi còn lại nếu có sau khi đã trích lập các quỹ theo quy định được bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp. Điều 20. Sử dụng các quỹ theo quy chế chi tiêu nội bộ 1. Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc; phát triển năng lực hoạt động quản lý dự án; chi áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ; đào tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho người lao động trong đơn vị. 2. Quỹ bổ sung thu nhập để chi trong các trường hợp a Tạm ứng cho các khoản chi thường xuyên khi đầu năm chưa có kế hoạch vốn được giao, chưa có nguồn thu hoặc chưa duyệt dự toán. Khi có kế hoạch vốn được giao, dự toán được duyệt hoặc có nguồn thu thì thực hiện hoàn trả về Quỹ bổ sung thu nhập; b Chi bổ sung thu nhập cho người lao động trong năm và dự phòng chi bổ sung thu nhập cho người lao động năm sau trong trường hợp nguồn thu nhập bị giảm. 3. Quỹ khen thưởng dùng để thưởng định kỳ, đột xuất cho tập thể, cá nhân trong và ngoài đơn vị ngoài chế độ khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua khen thưởng theo hiệu quả công việc và thành tích đóng góp vào hoạt động của đơn vị. Mức thưởng do Giám đốc BQLDA quyết định theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị. 4. Quỹ phúc lợi dùng để xây dựng, sửa chữa các công trình phúc lợi, chi cho các hoạt động phúc lợi tập thể của người lao động trong BQLDA; trợ cấp khó khăn đột xuất cho người lao động, kể cả trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức; chi thêm cho người lao động thực hiện tinh giản biên chế. Giám đốc BQLDA quyết định việc sử dụng quỹ theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị. 5. Mức trích cụ thể của các Quỹ theo quy định tại Điều 19 và việc sử dụng các Quỹ do Giám đốc đơn vị quyết định theo quy chế chi tiêu nội bộ và phải công khai trong đơn vị. Điều 21. Quy định về lập, chấp hành dự toán thu, chi quản lý dự án 1. Lập dự toán thu, chi của BQLDA Hằng năm, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, nhiệm vụ của năm kế hoạch, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành; căn cứ kết quả hoạt động dịch vụ, tình hình thu, chi tài chính của năm trước liền kề; BQLDA lập dự toán thu, chi năm kế hoạch theo Mẫu số 01i/DT-QLDA, 02/DT-QLDA, 03/DT-QLDA, 05/DT-QLDA gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan được cơ quan quyết định thành lập ủy quyền phê duyệt. Cơ quan phê duyệt dự toán thu, chi giao đơn vị chức năng tổ chức thẩm định trước khi phê duyệt. Hồ sơ thẩm định, nội dung thẩm định, thời hạn thẩm định và phê duyệt dự toán thu, chi thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư này; quyết định phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm theo Mẫu số 02/QĐ-QLDA. 2. Thực hiện dự toán thu, chi a Đối với kinh phí chi hoạt động thường xuyên, trong quá trình thực hiện, BQLDA được điều chỉnh các nội dung chi, các nhóm mục chi trong dự toán chi cho phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị, đồng thời gửi cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan thanh toán nơi đơn vị mở tài khoản để theo dõi, quản lý, thanh toán và quyết toán. Các khoản chưa chi hoặc chi không hết của dự toán được chuyển sang năm sau tiếp tục chi. b Đối với kinh phí chi cho hoạt động không thường xuyên khi điều chỉnh các nhóm mục chi, nhiệm vụ chi, kinh phí cuối năm chưa sử dụng hoặc chưa sử dụng hết, thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành. Điều 22. Quyết toán thu, chi quản lý dự án 1. Kết thúc năm kế hoạch, trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm theo quy định của pháp luật, BQLDA lập báo cáo tài chính theo quy định của chế độ kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư, đồng thời lập báo cáo quyết toán thu, chi trình cơ quan thẩm quyền theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 phê duyệt để làm cơ sở lập dự toán năm sau. Hồ sơ quyết toán thu, chi năm gồm có a Văn bản đề nghị phê duyệt quyết toán; b Báo cáo quyết toán thu, chi năm theo Mẫu số 02/QT-QLDA; c Các chứng từ chi tiêu phát sinh trong năm. 2. Thẩm tra quyết toán thu, chi hoạt động hàng năm a Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quyết toán thu, chi giao đơn vị chức năng tổ chức thẩm tra trước khi phê duyệt. b Nội dung thẩm tra Thẩm tra việc phân bổ chi phí quản lý dự án và các khoản chi phí tư vấn đầu tư xây dựng theo các năm và năm kế hoạch. Đối chiếu số liệu trong Báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án năm kế hoạch theo Mẫu số 02/QT-QLDA với dự toán năm được duyệt hoặc được điều chỉnh nếu có. Thẩm tra về tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ chi tiêu theo quy định hiện hành của Nhà nước. 3. Thời hạn thẩm tra và phê duyệt quyết toán trong vòng 14 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ. Quyết định phê duyệt quyết toán thu, chi năm theo Mẫu số kèm theo. 4. Hằng năm, BQLDA thực hiện việc phân bổ chi phí quản lý cho các dự án được giao quản lý theo nguyên tắc a Đối với các chi phí cho công tác tư vấn; tiếp nhận, bảo quản vật tư thiết bị,... và các chi phí trực tiếp khác của dự án nào thì phân bổ trực tiếp cho dự án đó; b Phần chi phí quản lý chung sẽ phân bổ theo tỷ lệ tương ứng giữa tổng mức đầu tư của các dự án. 5. Khi từng dự án được giao quản lý hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng, các khoản chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng,...tính trong tổng mức đầu tư của từng dự án được quyết toán theo đúng định mức trích tỷ lệ % hoặc dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong tổng mức đầu tư của dự án. Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 23. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan 1. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các BQLDA nhóm I a Chịu trách nhiệm toàn diện về việc quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án. b Thực hiện việc lập dự toán, thẩm định, phê duyệt đối với chủ đầu tư hoặc trình cấp thẩm quyền đối với BQLDA đầu tư xây dựng 1 dự án phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án; lập báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án, lấy ý kiến xác nhận của cơ quan thanh toán để trình cấp thẩm quyền phê duyệt đúng thời gian và nội dung quy định tại Thông tư này. 2. Trách nhiệm của Giám đốc BQLDA nhóm II a Chịu trách nhiệm toàn diện về việc quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án. b Thực hiện việc lập dự toán, báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án trình cấp thẩm quyền phê duyệt đúng thời gian và nội dung quy định tại Thông tư này. c Chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các quyết định của mình trong việc thực hiện quyền tự chủ về tài chính của đơn vị. d Xây dựng phương án thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định gửi cơ quan cấp trên. đ Xây dựng và tổ chức thực hiện theo quy chế chi tiêu nội bộ theo quy định đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP . e Tổ chức thực hiện công tác hạch toán kế toán, thống kê, quản lý tài sản theo đúng quy định của pháp luật, phản ánh đầy đủ, kịp thời các khoản thu, chi của đơn vị trong sổ sách kế toán. Thực hiện các quy định về chế độ thông tin, báo cáo hoạt động của đơn vị theo quy định hiện hành. g Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, quy chế công khai tài chính theo quy định hiện hành. 3. Trách nhiệm của cơ quan thanh toán a Chịu trách nhiệm kiểm soát, thanh toán các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, BQLDA sử dụng vốn ngân sách nhà nước theo quy định về thanh toán vốn đầu tư, đúng chế độ quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước và các quy định cụ thể tại Thông tư này. b Chịu trách nhiệm đối chiếu và xác nhận kinh phí đã thanh toán trong năm, kinh phí còn dư theo dự toán tại Mẫu số 01/QT-QLDA, Mẫu số 02/QT-QLDA báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án của các chủ đầu tư, BQLDA. 4. Trách nhiệm của các Bộ, ngành, địa phương a Phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt dự toán, quyết toán thu, chi quản lý dự án của các Ban QLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực do mình thành lập. b Quyết định phương án tự chủ về tài chính đối với các BQLDA chuyên ngành, khu vực do mình thành lập. c Thường xuyên kiểm tra tình hình quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, BQLDA sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý; có biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật đối với các cá nhân, đơn vị có hành vi vi phạm trong quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, BQLDA sử dụng vốn ngân sách nhà nước. Điều 24. Xử lý chuyển tiếp 1. Đối với các chi phí quản lý dự án của chủ đầu tư, BQLDA chưa được quyết toán của các năm trước do thực hiện quy định tại các Thông tư sau Thông tư số 10/2011/TT-BTC ngày 26/01/2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước, Thông tư số 17/2013/TT-BTC ngày 19/02/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi khoản 1 Điều 6 Thông tư số 10/2011/TT-BTC ngày 26/01/2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước và Thông tư số 05/2014/TT-BTC ngày 06/01/2014 của Bộ Tài chính thay thế các Thông tư trên thì không phải thực hiện quyết toán lại theo quy định tại Thông tư này. 2. Đối với các dự án đã lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành gửi cơ quan phê duyệt trước khi Thông tư này có hiệu lực thì việc lập báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-BTC và không phải xác định lại chi phí quản lý dự án theo giá trị được phân bổ tại Thông tư này. Điều 25. Điều khoản thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2017 và thay thế Thông tư số 05/2014/TT-BTC ngày 06/01/2014 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước. 2. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì sẽ áp dụng theo các văn bản mới đó. 3. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính nghiên cứu hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./. Nơi nhận - Ban bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Tổng bí thư; Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Toà án nhân dân tối cao; Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; các Tổng Công ty, Tập Đoàn kinh tế nhà nước; - HĐND, UBND tỉnh, TP trực thuộc TW; - Sở Tài chính; KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Công báo; - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính; - Lưu VT, Vụ ĐT, 600. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Huỳnh Quang Hải HỆ THỐNG MẪU BIỂU Kèm theo Thông tư số 72/2017/TT-BTC ngày 17/7/2017 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước TT Sổ phụ lục Tên mẫu/phụ lục 1 Mẫu số 01i/DT-QLDA Bảng tính chi phí quản lý dự án lập riêng cho từng dự án. 2 Mẫu số 02/DT-QLDA Dự toán thu quản lý dự án năm ... 3 Mẫu số 03/DT-QLDA Bảng tính lương năm ... 4 Mẫu số 04/DT-QLDA Dự toán chi phí quản lý dự án năm... của Chủ đầu tư, BQLDA nhóm I. 5 Mẫu số 05/DT-QLDA Dự toán chi phí quản lý dự án năm... của BQLDA nhóm II. 6 Mẫu số 01/QĐ-QLDA Quyết định phê duyệt dự toán thu, chi năm... của Chủ đầu tư, BQLDA nhóm I. 7 Mẫu số 02/QĐ-QLDA Quyết định phê duyệt dự toán thu, chi năm ... của BQLDA nhóm II. 8 Mẫu số 01/QT-QLDA Báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án năm... của Chủ đầu tư, BQLDA nhóm I. 9 Mẫu số Quyết định phê duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án năm... của Chủ đầu tư, BQLDA nhóm I. 10 Mẫu số 02/QT-QLDA Báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án năm... của BQLDA nhóm II. 11 Mẫu số Quyết định phê duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án năm... của BQLDA nhóm II. Mẫu số 01i/DT-QLDA Lập riêng cho từng dự án CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - ……., ngày tháng năm BẢNG TÍNH NGUỒN THU THEO DỰ ÁN Chủ đầu tư BQLDA Tên dự án Thời gian thực hiện dự án Từ tháng...năm.... đến tháng...năm.... Đơn vị tính ...đồng TT Nội dung công việc, diễn giải Kết quả I Chi phí quản lý dự án Phương pháp tính theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng GQLDA II Các khoản chi phí tư vấn đầu tư xây dựng do chủ đầu tư, BQLDA tự thực hiện Phương pháp tính theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng GTV 1 ... III Dự kiến những công việc thuộc chi phí QLDA cần thuê tư vấn nếu có GTTV 1 ... IV Tổng mức kinh phí do chủ đầu tư, BQLDA được sử dụng GQLDA CĐT = I + II - III Trong đó - Chủ đầu tư sử dụng - BQLDA sử dụng GQLDA CĐT Dự kiến phân bổ cho các năm Năm thực hiện Phân bổ chung .... đồng Chủ đầu tư sử dụng ...đồng BQL sử dụng ... đồng 20... 20... … Dự phòng Người lập biểu Ký, ghi rõ họ tên Thủ trưởng đơn vị Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên Mẫu số 02/DT-QLDA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - ……., ngày tháng năm DỰ TOÁN THU QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM 20... Đơn vị Tên chủ đầu tư / BQLDA Đơn vị tính... TT Danh mục dự án Tổng kinh phí sử dụng theo dự án Lũy kế kinh phí đã sử dụng các năm trước Kinh phí dự kiến sử dụng năm kế hoạch Kinh phí còn để sử dụng các năm sau Số tiền Tỷ lệ 1 % 1 2 3 4 5 6 7=3-4-5 Tổng cộng 2 100 I Nguồn kinh phí năm trước chuyển sang II Nguồn trích từ các dự án được giao quản lý 1 Dự án... 2 Dự án... 3 Dự án... … III Dự án bổ sung trong năm nếu có 3 1 Dự án... 2 Dự án... … … IV Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ tư vấn nếu có đã trừ các khoản thuế phải nộp 4 1 2 … V Nguồn thu hợp pháp khác Người lập biểu Ký, ghi rõ họ tên Kế toán trưởng Ký, ghi rõ họ tên Thủ trưởng đơn vị Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên Ghi chú 1 Tỷ lệ % bằng số tiền dự kiến trích của từng dự án chia cho Tổng số tiền dự kiến trích sử dụng trong năm kế hoạch nhân 100%. 2 Trường hợp có phát sinh tỷ lệ trích chi phí QLDA cho chủ đầu tư thì ghi rõ phần chủ đầu tư được hưởng, phần QLDA được hưởng trong năm kế hoạch. 3 Trong quá trình thực hiện, nếu được giao bổ sung dự án, chủ đầu tư/BQLDA lập bổ sung Bảng này, ghi rõ ngày tháng năm lập bổ sung, số tiền trích từ các dự án bổ sung để thực hiện quản lý, xác định lại tỷ lệ trích ở Cột 6 cho từng dự án trên tổng số dự kiến trích làm cơ sở để phê duyệt điều chỉnh hoặc bổ sung dự toán chi phí quản lý dự án năm. 4 Đối với BQLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực có các hoạt động tư vấn cho các chủ đầu tư khác. Mẫu số 03/DT-QLDA TÊN ĐƠN VỊ - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc - …………., ngày tháng năm BẢNG TÍNH LƯƠNG NĂM ….. Số TT Họ và tên Mã số ngạch Hệ số lương Hệ số phụ cấp chức vụ Hệ số phụ cấp khu vực Hệ số phụ cấp khác Cộng hệ số Tiền lương và phụ cấp một tháng Số tháng Tiền lương và phụ cấp cả năm Phụ cấp kiêm nhiệm Hệ số Thành tiền 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 I … Cán bộ hưởng lương từ dự án II … Cán bộ hưởng lương hợp đồng QLDA III … Cán bộ kiêm nhiệm QLDA Tổng cộng Người lập biểu Ký, ghi rõ họ tên Kế toán trưởng Ký, ghi rõ họ tên Thủ trưởng đơn vị Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên Mẫu số 04/DT-QLDA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - ……., ngày tháng năm DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM... Tên Chủ đầu tư / BQLDA……………. Đơn vị tính... TT Nội dung Năm báo cáo Dự kiến mức chi năm kế hoạch Dự toán được duyệt Thực hiện 1 2 3 4 5 Tổng cộng 1 Tiền lương 2 Tiền công 3 Các khoản phụ cấp lương 4 Các khoản trích nộp theo lương 5 Chi khen thưởng 6 Chi phúc lợi tập thể 7 Thanh toán dịch vụ công cộng 8 Chi mua vật tư văn phòng 9 Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền 10 Chi hội nghị 11 Chi công tác phí 12 Chi thuê mướn 13 Chi đoàn đi công tác nước ngoài 14 Chi đoàn vào 15 Chi sửa chữa tài sản 16 Chi mua sắm tài sản phục vụ quản lý 17 Chi phí khác 18 Dự phòng Người lập biểu Ký, ghi rõ họ tên Phụ trách kế toán Ký, ghi rõ họ tên Thủ trưởng đơn vị Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên Mẫu số 05/DT-QLDA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - ……., ngày tháng năm DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM... Tên BQLDA ……………………. Đơn vị tính... TT Nội dung Năm báo cáo Dự kiến mức chi năm kế hoạch Dự toán được duyệt Thực hiện 1 2 3 4 5 Tổng cộng I+II I Chi thường xuyên 1 Tiền lương 2 Tiền công 3 Các khoản phụ cấp lương 4 Các khoản trích nộp theo lương 5 Chi khen thưởng 6 Chi phúc lợi tập thể 7 Thanh toán dịch vụ công cộng 8 Chi mua vật tư văn phòng 9 Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền 10 Chi hội nghị 11 Chi công tác phí 12 Chi thuê mướn 13 Chi đoàn đi công tác nước ngoài 14 Chi đoàn vào 15 Chi sửa chữa tài sản 16 Chi phí khác 17 Dự phòng II Chi không thường xuyên 1 Chi đầu tư xây dựng cơ bản 2 Mua sắm trang thiết bị, tài sản dùng cho quản lý dự án 3 Sửa chữa lớn tài sản cố định 4 Chi thực hiện tinh giản biên chế nếu có 5 Chi khác Người lập biểu Ký, ghi rõ họ tên Phụ trách kế toán Ký, ghi rõ họ tên Thủ trưởng đơn vị Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên Mẫu số 01/QĐ-QLDA CƠ QUAN DUYỆT - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số /QĐ- ………, ngày tháng năm QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT Căn cứ …………….. Căn cứ Thông tư số ... ngày ... của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước; Xét đề nghị của .... QUYẾT ĐỊNH Điều 1 Duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm.... Chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án... Giá trị dự toán được duyệt là …… đồng. Chi tiết như sau TT Nội dung Số tiền đồng 1 2 5 A DỰ TOÁN THU Tổng cộng 1 1 Nguồn kinh phí năm trước chuyển sang 2 Nguồn trích từ các dự án được giao quản lý 3 Dự án bổ sung trong năm nếu có 4 Nguồn thu hợp pháp khác B DỰ TOÁN CHI 2 Tổng cộng 3 1 Tiền lương 2 Tiền công 3 Các khoản phụ cấp lương 4 Các khoản trích nộp theo lương 5 Chi khen thưởng 6 Chi phúc lợi tập thể 7 Thanh toán dịch vụ 8 Chi mua vật tư văn phòng 9 Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền 10 Chi hội nghị 11 Chi công tác phí 12 Chi thuê mướn 13 Chi đoàn đi công tác nước ngoài 14 Chi đoàn vào 15 Chi sửa chữa tài sản 16 Chi mua sắm tài sản phục vụ quản lý 17 Chi phí khác 18 Dự phòng Điều 2 Giám đốc BQLDA và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận - Chủ đầu tư; - BQLDA…; - KBNN nơi mở tài khoản; - Lưu THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT Ký, ghi họ tên, đóng dấu Ghi chú 1 Trường hợp phát sinh tỷ lệ trích chi phí QLDA cho chủ đầu tư thì ghi rõ phần chủ đầu tư được hưởng, phần BQLDA được hưởng trong năm kế hoạch. 2 Trường hợp phát sinh chi phí QLDA của chủ đầu tư như điểm 1 nêu trên thì trong dự toán chi ghi một dòng cho phần trích chuyển chủ đầu tư. 3 Tổng chi của BQLDA thực hiện trong năm kế hoạch. Mẫu số 02/QĐ-QLDA CƠ QUAN DUYỆT - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số /QĐ- ………, ngày tháng năm QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT Căn cứ …………….. Căn cứ Thông tư số ... ngày ... của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước; Xét đề nghị của .... QUYẾT ĐỊNH Điều 1 Duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm.... Ban quản lý dự án... Giá trị dự toán được duyệt là …… đồng. Chi tiết như sau TT Nội dung Số tiền đồng 1 2 5 A DỰ TOÁN THU Tổng cộng 1 Nguồn kinh phí năm trước chuyển sang 2 Nguồn trích từ các dự án được giao quản lý 3 Dự án bổ sung trong năm nếu có 4 Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ tư vấn nếu có đã trừ các khoản thuế phải nộp 5 Nguồn thu hợp pháp khác B DỰ TOÁN CHI Tổng cộng I Chi thường xuyên 1 Tiền lương 2 Tiền công 3 Các khoản phụ cấp lương 4 Các khoản trích nộp theo lương 5 Chi khen thưởng 6 Chi phúc lợi tập thể 7 Thanh toán dịch vụ công cộng 8 Chi mua vật tư văn phòng 9 Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền 10 Chi hội nghị 11 Chi công tác phí 12 Chi thuê mướn 13 Chi đoàn đi công tác tại nước ngoài 14 Chi đoàn vào 15 Chi sửa chữa thường xuyên tài sản 16 Chi phí khác 17 Dự phòng II Chi không thường xuyên 1 Chi đầu tư xây dựng cơ bản 2 Mua sắm trang thiết bị, tài sản dùng cho quản lý dự án 3 Sửa chữa lớn tài sản cố định 4 Chi thực hiện tinh giản biên chế nếu có 5 Chi khác Điều 2 Giám đốc BQLDA và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận - BQLDA…; - KBNN nơi mở tài khoản; - Lưu THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT Ký, ghi họ tên, đóng dấu Mẫu số 01/QT-QLDA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do- Hạnh phúc - ……….., ngày tháng năm... BÁO CÁO QUYẾT TOÁN THU, CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN Năm ……. Tên chủ đầu tư hoặc BQLDA………………… - Dự toán được duyệt theo Quyết định số ……ngày....tháng....năm.... - Kinh phí quyết toán trong năm - Kinh phí chuyển năm sau Chi tiết như sau TT Nội dung Dự toán được duyệt Đồng Đề nghị quyết toán Đồng A NGUỒN THU 1 Tổng cộng 1 Nguồn kinh phí năm trước chuyển sang 2 Nguồn trích từ các dự án được giao quản lý 3 Dự án bổ sung trong năm 4 Nguồn thu hợp pháp khác B CÁC KHOẢN CHI 2 Tổng cộng 1 Tiền lương 2 Chi thu nhập tăng thêm 3 Tiền công 4 Các khoản phụ cấp lương 5 Các khoản trích nộp theo lương 6 Chi tiền thưởng 7 Chi phúc lợi tập thể 8 Thanh toán dịch vụ công cộng 9 Chi mua vật tư văn phòng 10 Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền 11 Chi hội nghị 12 Chi công tác phí 13 Chi thuê mướn 14 Chi đoàn đi công tác nước ngoài 15 Chi đoàn vào 16 Chi sửa chữa tài sản 17 Chi mua sắm tài sản phục vụ quản lý 18 Chi phí khác Dự kiến phân bổ giá trị quyết toán cho các dự án cụ thể như sau TT Tên dự án Tỷ lệ phân bổ % Giá trị phân bổ đồng Ghi chú Tổng cộng 100 1 2 Chủ đầu tư/ BQLDA Kho bạc Nhà nước.... Kế toán trưởng Ký, ghi rõ họ tên Thủ trưởng đơn vị Ký tên, đóng dấu Xác nhận - Kinh phí đã thanh toán trong năm là .... đồng; - Kinh phí còn dư là….. đồng; Phụ trách thanh toán Ký, ghi rõ họ tên Thủ trưởng đơn vị Ký tên, đóng dấu Ghi chú 1 Trường hợp phát sinh tỷ lệ trích chi phí QLDA cho chủ đầu tư thì ghi rõ phần chủ đầu tư được hưởng, phần BQLDA được hưởng trong năm kế hoạch. 2 Trường hợp phát sinh chi phí QLDA của chủ đầu tư như điểm 1 nêu trên thì trong chi phí đề nghị quyết toán ghi một dòng tổng cho phần trích chuyển chủ đầu tư. Mẫu số CƠ QUAN DUYỆT - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số /QĐ- ………, ngày tháng năm QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án năm... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT Căn cứ …………….. Căn cứ Thông tư số ... ngày ... của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn Ngân sách nhà nước; Xét đề nghị của .... QUYẾT ĐỊNH Điều 1 Duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án năm.... Ban quản lý dự án………………… Kinh phí quyết toán trong năm Kinh phí chuyển năm sau 1. Quyết toán nguồn thu Đơn vị tính ... TT Nội dung Dự toán Quyết toán Tổng cộng 1 1 Nguồn được trích theo kế hoạch 2 Nguồn năm trước chuyển sang 3 Nguồn khác nếu có toán các khoản chi Phần trích cho chủ đầu tư trường hợp phát sinh chi phí quản lý dự án của chủ đầu tư 2 Phần BQLDA sử dụng Đơn vị tính ... TT Nội dung Dự toán Quyết toán Tổng cộng 1 Tiền lương 2 Chi thu nhập tăng thêm 3 Tiền công 4 Các khoản phụ cấp lương 5 Các khoản trích nộp theo lương 6 Chi tiền thưởng 7 Chi phúc lợi tập thể 8 Thanh toán dịch vụ công cộng 9 Chi mua vật tư văn phòng 10 Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền 11 Chi hội nghị 12 Chi công tác phí 13 Chi thuê mướn 14 Chi đoàn ra 15 Chi đoàn vào 16 Chi sửa chữa tài sản 17 Chi mua sắm tài sản phục vụ quản lý 18 Chi phí khác Điều 2 Phân bổ giá trị quyết toán chi phí quản lý dự án năm.... cho các dự án cụ thể như sau TT Tên dự án Tỷ lệ phân bổ % Giá trị phân bổ đồng Ghi chú Tổng cộng 100 1 2 3 ... Điều 3 Thủ trưởng đơn vị, Giám đốc BQLDA và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận - Chủ đầu tư; - BQLDA…; - KBNN nơi mở tài khoản; - Lưu THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT Ký, ghi họ tên, đóng dấu Mẫu số 02/QT-QLDA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do- Hạnh phúc - ……….., ngày tháng năm... BÁO CÁO QUYẾT TOÁN THU, CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN Năm ……. Tên BQLDA………… - Dự toán được duyệt theo Quyết định số ……ngày....tháng....năm.... - Kinh phí đề nghị quyết toán - Kinh phí đề nghị chuyển năm sau Chi tiết như sau Đơn vị tính … TT Nội dung Dự toán được duyệt Đồng Đề nghị quyết toán Đồng A NGUỒN THU Tổng cộng 1 Nguồn kinh phí năm trước chuyển sang 2 Nguồn trích từ các dự án được giao quản lý 3 Dự án bổ sung trong năm 4 Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ tư vấn đã trừ các khoản thuế phải nộp 5 Nguồn thu hợp pháp khác B CÁC KHOẢN CHI Tổng cộng I Chi thường xuyên 1 Tiền lương 2 Chi thu nhập tăng thêm 3 Tiền công 4 Các khoản phụ cấp lương 5 Các khoản trích nộp theo lương 6 Chi tiền thưởng 7 Chi phúc lợi tập thể 8 Thanh toán dịch vụ công cộng 9 Chi mua vật tư văn phòng 10 Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền 11 Chi hội nghị 12 Chi công tác phí 13 Chi thuê mướn 14 Chi đoàn đi công tác nước ngoài 15 Chi đoàn vào 16 Chi sửa chữa tài sản 17 Chi phí khác II Chi không thường xuyên 1 Chi đầu tư xây dựng cơ bản 2 Mua sắm trang thiết bị, tài sản dùng cho quản lý dự án 3 Sửa chữa lớn tài sản cố định 4 Chi thực hiện tinh giản biên chế nếu có 5 Chi khác Dự kiến phân bổ giá trị quyết toán cho các dự án cụ thể như sau TT Tên dự án Tỷ lệ phân bổ % Giá trị phân bổ đồng Ghi chú Tổng cộng 100 1 2 BQLDA Kho bạc Nhà nước 1.... Kế toán trưởng Ký, ghi rõ họ tên Thủ trưởng đơn vị Ký tên, đóng dấu Xác nhận - Kinh phí đã thanh toán trong năm là .... đồng; - Kinh phí còn dư là….. đồng; Phụ trách thanh toán Ký, ghi rõ họ tên Thủ trưởng đơn vị Ký tên, đóng dấu Ghi chú 1 Trường hợp Ban QLDA có các hoạt động tư vấn với các chủ đầu tư khác, có tiền gửi tại các Tổ chức tín dụng thì bổ sung tài liệu xác nhận số dư trên tài khoản của Tổ chức tín dụng. Mẫu số CƠ QUAN DUYỆT - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số /QĐ- ………, ngày tháng năm QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án năm... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT Căn cứ …………….. Căn cứ Thông tư số ... ngày ... của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn Ngân sách nhà nước; Xét đề nghị của .... QUYẾT ĐỊNH Điều 1 Duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án năm.... Ban quản lý dự án………………… Kinh phí quyết toán trong năm Kinh phí chuyển năm sau 1. Quyết toán nguồn thu Đơn vị tính ... TT Nội dung Dự toán Quyết toán Tổng cộng 1 1 Nguồn được trích theo kế hoạch 2 Nguồn năm trước chuyển sang 3 Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ tư vấn nếu có đã trừ các khoản thuế phải nộp 4 Nguồn khác nếu có 2. Quyết toán các khoản chi TT Nội dung Dự toán Quyết toán Tổng cộng I Chi thường xuyên 1 Tiền lương 2 Chi thu nhập tăng thêm 3 Tiền công 4 Các khoản phụ cấp lương 5 Các khoản trích nộp theo lương 6 Chi tiền thưởng 7 Chi phúc lợi tập thể 8 Thanh toán dịch vụ công cộng 9 Chi mua vật tư văn phòng 10 Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền 11 Chi hội nghị 12 Chi công tác phí 13 Chi thuê mướn 14 Chi đoàn đi công tác nước ngoài 15 Chi đoàn vào 16 Chi sửa chữa tài sản 17 Chi phí khác II Chi không thường xuyên 1 Chi đầu tư xây dựng cơ bản 2 Mua sắm trang thiết bị, tài sản dùng cho quản lý dự án 3 Sửa chữa lớn tài sản cố định 4 Chi thực hiện tinh giản biên chế nếu có 5 Chi khác Điều 2 Phân bổ giá trị quyết toán chi phí quản lý dự án năm.... cho các dự án cụ thể như sau TT Tên dự án Tỷ lệ phân bổ % Giá trị phân bổ đồng Ghi chú Tổng cộng 100 1 2 3 … Điều 3 Giám đốc BQLDA và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận - BQLDA…; - KBNN nơi mở tài khoản; - Lưu THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT Ký, ghi họ tên, đóng dấu
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số 72/2017/TT-BTNMT Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017 THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ VIỆC XỬ LÝ, TRÁM LẤP GIẾNG KHÔNG SỬ DỤNG Căn cứ Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13, ngày 21 tháng 6 năm 2013; Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước; Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước và Vụ trưởng Vụ Pháp chế; Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Thông tư này quy định về xử lý, trám lấp các loại giếng khoan, lỗ khoan, giếng đào sau khi sử dụng xong hoặc bị hỏng sau đây gọi tắt là giếng không sử dụng trong hoạt động thăm dò, khai thác nước dưới đất, khoan khảo sát địa chất công trình, thăm dò địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, xử lý nền móng công trình, tháo khô mỏ, nghiên cứu, điều tra, đánh giá nước dưới đất, và các hoạt động khoan, đào khác. 2. Việc xử lý, trám lấp các loại giếng khoan tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và các giếng khoan địa nhiệt không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này. Điều 2. Đối tượng áp dụng Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên nước, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có liên quan đến việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng. Điều 3. Nguyên tắc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng 1. Phải bảo đảm thực hiện kịp thời, ngăn chặn nước, chất bẩn từ trên mặt đất xâm nhập vào các tầng chứa nước và sự lưu thông giữa các tầng, lớp chứa nước khác nhau qua giếng. 2. Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn, chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước dưới đất. Điều 4. Phân loại giếng không sử dụng để xử lý, trám lấp 1. Đối với các giếng khai thác nước dưới đất thuộc trường hợp không phải xin phép khai thác, sử dụng nước theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, bao gồm các giếng không sử dụng thuộc một trong các trường hợp sau đây a Giếng có thể tiếp tục khai thác, nhưng chủ giếng không có nhu cầu tiếp tục khai thác, sử dụng nước và không có kế hoạch để sử dụng cho các mục đích khác; b Giếng không sử dụng nằm trong phạm vi bị thu hồi đất, giải phóng mặt bằng mà tổ chức, cá nhân nhận bàn giao mặt bằng không sử dụng; c Giếng bị hỏng không khắc phục được; giếng không thể tiếp tục khai thác do bị ô nhiễm, chất lượng nước không đáp ứng yêu cầu cho mục đích sử dụng hoặc do các nguyên nhân khác; d Giếng mà chủ giếng vi phạm pháp luật về tài nguyên nước, đã bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng biện pháp buộc phải trám lấp giếng theo quy định của pháp luật. 2. Đối với các giếng khai thác nước dưới đất của công trình khai thác thuộc trường hợp phải xin phép khai thác, sử dụng nước sau đây gọi tắt là giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, bao gồm các giếng không sử dụng thuộc một trong các trường hợp sau a Giếng thuộc công trình khai thác nước dưới đất đã có giấy phép, nhưng chủ giấy phép trả lại giấy phép hoặc điều chỉnh giấy phép, trong đó có việc điều chỉnh giếng khai thác hoặc giếng quan trắc hoặc giấy phép bị thu hồi vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và đã được Nhà nước bồi thường, hoàn trả tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định của pháp luật; Đối với trường hợp quy định tại Điểm này thì việc xử lý, trám lấp giếng được thực hiện sau khi đã hoàn thành việc trả lại, thu hồi hoặc điều chỉnh giấy phép theo quy định của pháp luật. b Giếng thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này thuộc công trình khai thác nước dưới đất phải xin phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước mà không có giấy phép và bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng biện pháp buộc phải trám lấp giếng theo quy định của pháp luật; c Giếng thuộc công trình khai thác nước dưới đất phải xin phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước mà không đủ điều kiện để được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, gia hạn giấy phép và có yêu cầu phải trám lấp giếng theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. 3. Đối với các giếng không sử dụng không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, bao gồm a Giếng khoan thăm dò nước dưới đất mà chủ giấy phép xác định đã hoàn thành nhiệm vụ và không sử dụng để khai thác hoặc quan trắc; b Giếng khoan quan trắc nước dưới đất của mạng lưới quan trắc tài nguyên nước mà đơn vị quản lý, vận hành xác định đã bị hỏng, không thể khắc phục hoặc phải thay đổi vị trí hoặc vì các lý do khác mà không thể tiếp tục quan trắc; c Giếng khoan thuộc các dự án nghiên cứu, điều tra, đánh giá nước dưới đất mà đơn vị thực hiện dự án xác định đã sử dụng xong và không có nhu cầu, kế hoạch sử dụng cho các mục đích khác; d Giếng sử dụng để tháo khô mỏ, hố móng, giếng khoan thuộc các dự án nghiên cứu, điều tra, tìm kiếm, thăm dò địa chất và khoáng sản; giếng khoan khảo sát địa chất công trình trừ giếng khoan thuộc phạm vi hố móng và được thi công ngay sau đó mà chủ giếng xác định đã sử dụng xong và không có nhu cầu, kế hoạch sử dụng cho các mục đích khác hoặc bị hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng; đ Giếng tồn tại trên thực tế nhưng không sử dụng và không xác định được chủ giếng; e Giếng khoan gây ra sự cố sụt, lún đất, làm ảnh hưởng đến số lượng, chất lượng nước dưới đất hoặc gây sự cố bất thường khác ảnh hưởng đến công trình xây dựng và đời sống của cộng đồng dân cư trong khu vực lân cận; g Giếng khoan bị sự cố trong quá trình khoan và không thể khắc phục được hoặc giếng khoan chưa hoàn thành nhưng buộc phải thay đổi vị trí khoan. Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ Điều 5. Xử lý, trám lấp giếng khai thác nước dưới đất thuộc trường hợp không phải xin phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước 1. Giếng thuộc trường hợp quy định tại Điểm a và Điểm c Khoản 1 Điều 4 Thông tư này, sau khi chủ giếng xác định giếng không sử dụng, chủ giếng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về thời gian, địa điểm trám lấp giếng tới Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã và tự tổ chức thi công trám lấp giếng của mình. 2. Giếng thuộc trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư này, trong thời hạn không quá mười 10 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành đền bù, giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật, tổ chức, cá nhân nhận bàn giao mặt bằng có trách nhiệm trám lấp giếng theo quy định của Thông tư này. 3. Giếng thuộc trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 4 Thông tư này, trong thời hạn không quá mười 10 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định xử lý vi phạm hành chính mà trong đó có áp dụng biện pháp phải trám lấp giếng, chủ giếng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về thời gian, địa điểm trám lấp giếng tới Ủy ban nhân dân cấp xã và tự tổ chức thi công trám lấp giếng của mình. Trường hợp trong quyết định xử lý vi phạm hành chính có quy định cụ thể về thời hạn hoàn thành việc trám lấp giếng thì thực hiện theo quyết định này. 4. Trong thời hạn không quá mười 10 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thi công trám lấp giếng không sử dụng quy định tại Điều này, chủ giếng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đã thực hiện trám lấp giếng không sử dụng để theo dõi, tổng hợp. Điều 6. Xử lý, trám lấp giếng khai thác nước dưới đất thuộc trường hợp phải xin phép khai thác, sử dụng nước dưới đất Việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư này thực hiện như sau 1. Sau khi có quyết định thu hồi, điều chỉnh giấy phép, xử lý vi phạm hành chính mà trong đó có áp dụng biện pháp phải trám lấp giếng hoặc có văn bản thông báo chấm dứt hiệu lực giấy phép đối với trường hợp trả lại giấy phép hoặc văn bản thông báo không đủ điều kiện để được cấp, gia hạn giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, chủ giếng phải lập phương án trám lấp giếng theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Trong thời hạn chín mươi 90 ngày kể từ ngày có quyết định hoặc văn bản thông báo, chủ giếng phải hoàn thành việc trám lấp giếng. Trường hợp trong các quyết định hoặc văn bản thông báo có quy định cụ thể về thời hạn hoàn thành việc trám lấp thì thực hiện theo các quyết định, văn bản thông báo này. 2. Trong thời hạn không quá mười 10 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định hoặc văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều này, chủ giếng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về thời gian, địa điểm thực hiện việc thi công trám lấp giếng tới Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau đây gọi tắt là Sở Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, kiểm tra nếu cần. 3. Trong thời hạn không quá mười 10 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thi công trám lấp giếng không sử dụng, chủ giếng có trách nhiệm báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường về kết quả thi công trám lấp giếng. Nội dung chính của báo cáo kết quả thi công trám lấp giếng, gồm các thông tin chung về giếng phải trám lấp; nội dung, khối lượng đã thực hiện trong quá trình thi công trám lấp; đánh giá mức độ đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật trong việc trám lấp giếng theo quy định; những vấn đề phát sinh trong quá trình trám lấp giếng nếu có. Điều 7. Xử lý, trám lấp giếng khoan thăm dò nước dưới đất Việc xử lý, trám lấp giếng thuộc trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 4 Thông tư này thực hiện như sau 1. Trong thời hạn không quá mười 10 ngày làm việc, trước ngày thi công các giếng khoan thăm dò, chủ giấy phép thông báo bằng văn bản tới Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có công trình thăm dò về danh sách dự kiến các giếng khoan thăm dò phải trám lấp và thời gian, địa điểm dự kiến thực hiện thi công trám lấp giếng để theo dõi, kiểm tra nếu cần. 2. Sau khi hoàn thành việc trám lấp, chủ giấy phép có trách nhiệm báo cáo kết quả thi công trám lấp giếng, trong đó phải nêu rõ việc đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật trong việc trám lấp giếng theo quy định của Thông tư này, những vấn đề phát sinh trong quá trình trám lấp giếng nếu có và được thể hiện trong báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất hoặc báo cáo kết quả thi công giếng khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. Điều 8. Xử lý, trám lấp giếng khoan quan trắc nước dưới đất, giếng khoan thuộc các dự án nghiên cứu, điều tra, đánh giá nước dưới đất, giếng tháo khô mỏ và hố móng, giếng khoan thuộc các dự án nghiên cứu, điều tra, tìm kiếm, thăm dò địa chất và khoáng sản, khảo sát địa chất công trình Việc xử lý, trám lấp giếng thuộc trường hợp quy định tại Điểm b, Điểm c và Điểm d Khoản 3 Điều 4 Thông tư này thực hiện như sau 1. Chủ giếng có trách nhiệm xây dựng phương án trám lấp giếng theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Trong thời hạn không quá mười 10 ngày làm việc, trước ngày thi công trám lấp giếng, chủ giếng thông báo bằng văn bản về thời gian, địa điểm thực hiện trám lấp giếng tới Sở Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, kiểm tra nếu cần. 2. Sau khi hoàn thành việc trám lấp giếng, chủ giếng có trách nhiệm báo cáo kết quả thi công trám lấp giếng theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Thông tư này. Báo cáo kết quả thi công trám lấp giếng là thành phần của hồ sơ sản phẩm kết quả thực hiện dự án. Điều 9. Xử lý, trám lấp giếng khoan bị sự cố Việc xử lý, trám lấp giếng thuộc trường hợp quy định tại Điểm e và Điểm g Khoản 3 Điều 4 Thông tư này thực hiện như sau 1. Đối với trường hợp quy định tại Điểm e Khoản 3 Điều 4 Thông tư này, căn cứ mức độ và tính chất nguy hại của sự cố, chủ giếng hoặc tổ chức, cá nhân khoan giếng phải thực hiện ngay các biện pháp bảo đảm an toàn đối với người, công trình xây dựng và các hoạt động khác; khắc phục sự cố và trám lấp giếng khoan; đồng thời thông báo kịp thời tới Ủy ban nhân dân cấp xã và Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có giếng khoan gây sự cố. Trong thời hạn mười 10 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc khắc phục sự cố, chủ giếng báo cáo kết quả khắc phục sự cố tới Ủy ban nhân dân cấp xã và Sở Tài nguyên và Môi trường, trong đó nêu rõ các biện pháp bảo đảm an toàn, kết quả trám lấp giếng và khu vực bị sụt lún, kết quả bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật nếu có. 2. Đối với trường hợp quy định tại Điểm g Khoản 3 Điều 4 Thông tư này, căn cứ thực trạng của giếng, chủ giếng phối hợp với tổ chức, cá nhân khoan giếng đó thực hiện các biện pháp trám lấp giếng; đồng thời, thông báo ngay về sự cố trong quá trình khoan tới Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có giếng khoan. Trong thời hạn mười 10 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc trám lấp giếng, chủ giếng có trách nhiệm báo cáo kết quả thi công trám lấp giếng theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Thông tư này. Điều 10. Yêu cầu kỹ thuật thi công trám lấp giếng khoan, lỗ khoan không sử dụng 1. Việc thi công trám lấp giếng khoan nước dưới đất quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư này phải bảo đảm các yêu cầu sau a Lấp đầy hỗn hợp vữa xi măng vào trong giếng khoan, trường hợp không thể lấp đầy giếng thì phải có biện pháp bịt kín miệng giếng; xung quanh miệng giếng phải đổ bê tông với kích thước không nhỏ hơn 0,3m tính từ miệng giếng khoan; b Khuyến khích thực hiện thi công trám lấp giếng theo quy định tại Khoản 2 Điều này. 2. Việc thi công trám lấp giếng khoan, lỗ khoan không sử dụng quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 4 Thông tư này phải bảo đảm các yêu cầu sau a Vật liệu trám lấp phải có tính thấm nước kém hoặc không thấm nước, gồm hỗn hợp vữa hoặc vật liệu dạng viên như sau Hỗn hợp vữa, gồm vữa xi măng; vữa xi măng trộn với sét tự nhiên hoặc bentonit; vữa bentonit, sét tự nhiên; vữa được trộn bằng các vật liệu khác có tính chất đông kết, trương nở tương đương với sét tự nhiên; Vật liệu dạng viên, gồm sét tự nhiên dạng viên; vật liệu dạng viên khác có tính chất thấm nước, trương nở tương đương với sét tự nhiên. Vật liệu dạng viên phải bảo đảm có dạng hình cầu và kích thước không lớn hơn 0,25 lần đường kính nhỏ nhất của giếng khoan hoặc đường kính trong của đoạn ống nhỏ nhất. b Chuẩn bị trám lấp giếng Căn cứ điều kiện cụ thể từng giếng khoan, lựa chọn vật liệu trám lấp và biện pháp thi công, công nghệ, thiết bị trám lấp phù hợp; Kiểm tra, đánh giá hiện trạng của giếng khoan; đo chiều sâu, đường kính, xác định đường kính nhỏ nhất và đánh giá mức độ thông thoáng của giếng khoan; Kiểm tra, đánh giá khả năng rút, nhổ cột ống giếng. Trường hợp rút, nhổ được cột ống giếng thì chuẩn bị thiết bị, dụng cụ phù hợp để bảo đảm việc trám lấp được thực hiện đồng thời với quá trình rút, nhổ cột ống giếng; Chuẩn bị các điều kiện để bảo đảm quá trình trám lấp giếng được thực hiện liên tục, không gián đoạn. c Thi công trám lấp giếng Việc thi công trám lấp phải bảo đảm giếng khoan được lấp đầy bằng các vật liệu trám lấp ở trạng thái đông kết; thực hiện trám lấp theo từng đoạn, từ dưới lên trên, bắt đầu từ đáy giếng; ít nhất 10m trên cùng của giếng phải được trám lấp bằng hỗn hợp vữa; miệng giếng phải được đổ bê tông với kích thước không nhỏ hơn 0,3m kể từ miệng giếng khoan; Trường hợp sử dụng hỗn hợp vữa dạng lỏng phải bảo đảm vữa được dẫn qua ống tới độ sâu của từng đoạn trám lấp bằng dụng cụ, thiết bị phù hợp, không đổ vữa trực tiếp qua miệng giếng; chiều dài mỗi đoạn trám lấp tuỳ thuộc điều kiện của từng giếng khoan và khả năng thực tế của thiết bị trám lấp; Trường hợp sử dụng vật liệu dạng viên phải bảo đảm không tạo thành "nút" ở trong giếng; vật liệu được đổ từ từ, khối lượng phù hợp với thể tích của từng đoạn; kết thúc mỗi đoạn trám lấp phải đầm, nén vật liệu bằng dụng cụ, thiết bị phù hợp; chiều dài mỗi đoạn trám lấp không quá 10m; Trường hợp rút, nhổ được cột ống giếng, thì phải rút, nhổ cột ống đó trong quá trình trám lấp. Việc rút, nhổ cột ống phải thực hiện theo từng đoạn, phù hợp với chiều dài mỗi đoạn trám lấp, chân của cột ống giếng luôn nằm trong lớp vật liệu trám lấp và bảo đảm đất đá không sập lở vào giếng trước khi vật liệu lấp đầy đoạn giếng khoan. Điều 11. Yêu cầu kỹ thuật thi công trám lấp giếng đào 1. Vật liệu sử dụng gồm vật liệu đất, sét tự nhiên có tính cách nước tốt hơn hoặc tương đương với các lớp đất đá xung quanh giếng đào. 2. Việc thi công trám lấp giếng phải thực hiện theo từng đoạn; vật liệu được đổ theo từng lớp và phải được đầm, nện; tối thiểu 1m trên cùng của giếng phải được trám lấp bằng sét tự nhiên hoặc vật liệu khác có tính chất tương đương. Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 12. Chế độ báo cáo 1. Định kỳ, sáu 06 tháng một lần, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp danh sách giếng đã trám lấp trên địa bàn và gửi báo cáo tới Phòng Tài nguyên và Môi trường các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau đây gọi chung là Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện. 2. Định kỳ, sáu 06 tháng một lần, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện tổng hợp, lập danh sách giếng đã trám lấp trên địa bàn, báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường. 3. Định kỳ, trước ngày 15 tháng 12 hằng năm, Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường qua Cục Quản lý tài nguyên nước và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng trên địa bàn. Điều 13. Điều khoản chuyển tiếp 1. Đối với trường hợp giếng không sử dụng phải trám lấp đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt danh mục giếng phải trám lấp theo quy định tại Quyết định số 14/2007/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 9 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, thì tiếp tục thực hiện theo quyết định đã phê duyệt. 2. Đối với giếng khai thác nước dưới đất không sử dụng phải trám lấp thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 và Điểm đ Khoản 3 Điều 4 Thông tư này mà chưa thi công trám lấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, việc trám lấp được thực hiện như sau a Căn cứ điều kiện cụ thể ở từng địa phương, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức điều tra, thống kê, rà soát, phân loại và lập danh mục giếng không sử dụng phải trám lấp; b Danh mục giếng không sử dụng phải trám lấp, bao gồm danh sách từng giếng không sử dụng phải trám lấp, được phân loại theo quy định tại Khoản 1 và Điểm đ Khoản 3 Điều 4 Thông tư này. Mỗi giếng bao gồm các nội dung chủ yếu tên, địa chỉ của chủ giếng và giếng phải trám lấp; loại giếng giếng khoan, lỗ khoan, giếng đào; đường kính, chiều sâu giếng; tình trạng thực tế của giếng; lý do phải trám lấp và kế hoạch trám lấp; các thông tin khác liên quan đến việc trám lấp giếng nếu có; c Sở Tài nguyên và Môi trường gửi dự thảo danh mục giếng không sử dụng phải trám lấp tới Ủy ban nhân dân cấp xã để niêm yết công khai tại trụ sở Uỷ ban trong thời hạn ba mươi 30 ngày làm việc. Đối với trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư này thì còn phải thông báo bằng văn bản cho chủ giếng về việc trám lấp. Trong thời hạn niêm yết công khai, chủ giếng có quyền đề nghị đưa ra khỏi danh mục và nêu rõ lý do. Trường hợp chưa có trong danh mục giếng không sử dụng phải trám lấp nhưng chủ giếng xác định không sử dụng, thì chủ giếng đề nghị bổ sung vào danh mục; d Trên cơ sở kết quả niêm yết, thông báo theo quy định tại Điểm c Khoản này và đề nghị của chủ giếng, Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát, hoàn thiện danh mục giếng không sử dụng phải trám lấp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt; đ Trên cơ sở danh mục giếng không sử dụng phải trám lấp đã được phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân cấp xã thông báo tới chủ giếng để thi công trám lấp giếng theo quy định tại Thông tư này; e Đối với trường hợp giếng phải trám lấp trong danh mục giếng không sử dụng phải trám lấp mà không xác định được chủ giếng thì Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thi công trám lấp. Việc thi công trám lấp phải đảm bảo hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2022. Điều 14. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2018. 2. Bãi bỏ Quyết định số 14/2007/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành. 3. Cục Quản lý tài nguyên nước có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện Thông tư này. 4. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các cấp, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có liên quan có trách nhiệm thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./. Nơi nhận - Thủ tướng Chính phủ; - Các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng TTĐT Bộ TN&MT; - Lưu VT, PC, TNN. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trần Quý Kiên PHỤ LỤC MẪU PHƯƠNG ÁN TRÁM LẤP GIẾNG KHÔNG SỬ DỤNG Ban hành kèm theo Thông tư số 72/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường TÊN CHỦ GIẾNG CÓ GIẾNG PHẢI TRÁM LẤP Trang bìa trong PHƯƠNG ÁN TRÁM LẤP GIẾNG KHÔNG SỬ DỤNG ........... 1 CHỦ GIẾNG Ký, đóng dấu nếu có và ghi rõ họ, tên TỔ CHỨC/CÁ NHÂN LẬP PHƯƠNG ÁN Ký, đóng dấu nếu có và ghi rõ họ, tên Địa danh, ngày tháng năm 1 Ghi loại giếng khai thác, thăm dò, quan trắc, tháo khô mỏ, hố móng hoặc giếng khoan thuộc dự án...., của tên chủ giếng Phương án trám lấp giếng phải nêu rõ các biện pháp sẽ được thực hiện để bảo đảm đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật phù hợp với loại giếng theo quy định của Thông tư này. Các nội dung chính của Phương án cụ thể như sau Mở đầu Nêu tóm tắt thông tin chung về chủ giếng có giếng phải trám lấp, vị trí, địa điểm; số lượng, loại giếng khai thác, thăm dò, quan trắc, tháo khô mỏ, hố móng hoặc giếng khoan thuộc dự án...., mục đích khoan giếng hoặc mục đích sử dụng giếng đối với giếng đã có; lý do phải trám lấp. 1. Mô tả giếng khoan - Liệt kê danh mục số hiệu, vị trí, chiều sâu giếng khoan phải trám lấp. - Mô tả địa tầng nếu có, cấu trúc của giếng khoan đường kính, chiều sâu, đường kính nhỏ nhất, loại ống chống nếu có,....và tự nhận xét, đánh giá về khả năng thực tế của việc rút, nhổ cột ống, những vấn đề cần chú ý trong quá trình thi công trám lấp giếng khoan. 2. Vật liệu trám lấp - Nêu các loại vật liệu sử dụng để trám lấp hỗn hợp vữa, vật liệu dạng viên, vật liệu bở rời hoặc vật liệu tự nhiên tại chỗ...; - Nêu cụ thể từng loại vật liệu sử dụng để trám lấp từng đoạn chiều sâu của giếng khoan nếu sử dụng các loại vật liệu khác nhau để trám lấp hoặc toàn bộ chiều sâu giếng khoan; - Dự kiến khối lượng vật liệu sử dụng; - Trường hợp sử dụng hỗn hợp vữa thì nêu các loại vật liệu sử dụng để trộn vữa, tỷ lệ pha trộn và phụ gia nếu có; - Trường hợp sử dụng vật liệu dạng viên hoặc vật liệu bở rời khác thì nêu loại vật liệu, kích thước tối đa và biện pháp, cách thức kiểm soát kích thước đó. 3. Thiết bị, dụng cụ chủ yếu để trám lấp - Nêu các loại thiết bị chủ yếu được sử dụng để thi công trám lấp máy khoan, máy bơm,.. và mô tả những tính năng, kỹ thuật chủ yếu liên quan trực tiếp tới quá trình rút, nhổ cột ống, thi công trám lấp; - Nêu các loại dụng cụ chủ yếu được sử dụng trực tiếp để trám lấp đường kính, chiều dài bộ cần khoan hoặc ống; bộ dụng cụ, thiết bị trộn vữa,.... 4. Quy trình thực hiện trám lấp Tuỳ điều kiện cụ thể từng giếng khoan, chiều sâu, đường kính, loại vật liệu, thiết bị, dụng cụ sử dụng để trám lấp, quy trình thực hiện trám lấp bao gồm các nội dung sau - Mô tả việc phân chia các đoạn trám và chiều dài các đoạn trám lấp tương ứng; - Mô tả trình tự các bước công việc dự kiến để thực hiện trám lấp cho mỗi đoạn và toàn bộ giếng khoan; - Mô tả phương pháp, cách thức, quá trình rút, nhổ cột ống nếu có; - Mô tả phương pháp, cách thức, quá trình đưa vữa trám lấp xuống giếng khoan nếu sử dụng vữa trám; - Mô tả biện pháp, cách thức, quá trình đầm, nện vật liệu trám lấp ở trong giếng khoan nếu sử dụng vật liệu dạng viên hoặc bở rời; - Mô tả cách thức, biện pháp kiểm tra, kiểm soát khối lượng vật liệu, chiều dài mỗi đoạn trám lấp trong giếng khoan; - Mô tả phương pháp, quá trình bổ sung vật liệu trám lấp và đổ lớp bê tông miệng giếng khoan. 5. Kết luận Tự nhận xét, đánh giá và kết luận mức độ đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật về vật liệu, quá trình trám lấp giếng khoan và những đề xuất, kiến nghị. Phụ lục kèm theo 1 Hình vẽ cột địa tầng nếu có và cấu trúc giếng khoan phải trám lấp trường hợp nhiều giếng khoan thì chỉ cần hình vẽ của giếng khoan điển hình, đại diện. 2 Hình vẽ cột địa tầng nếu có và dự kiến cấu trúc giếng khoan các lớp vật liệu trám lấp sau khi hoàn thành công tác trám lấp trường hợp nhiều giếng khoan thì chỉ cần hình vẽ của giếng khoan điển hình, đại diện. Ghi chú - Phương án trám lấp giếng khoan có thể được lập cho một, một số giếng khoan hoặc toàn bộ giếng khoan phải trám lấp của chủ giếng; - Trường hợp gồm nhiều loại giếng khoan giếng khoan nước dưới đất, giếng khoan khác có yêu cầu kỹ thuật khác nhau thì có thể lập phương án trám lấp chung và nêu cụ thể đối với từng loại giếng khoan đó.
BỘ TÀI CHÍNH - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số 72/2017/TT-BTC Hà Nội, ngày 17 tháng 7 năm 2017 THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN THU TỪ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ DỰ ÁN CỦA CÁC CHỦ ĐẦU TƯ, BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC. Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Căn cứ Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp kinh tế khác. Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước; Căn cứ Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 7 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước; Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đầu tư; Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước bao gồm cả các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài được cân đối vào ngân sách nhà nước. 2. Đối tượng áp dụng Các chủ đầu tư, Ban quản lý dự án BQLDA, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, kiểm soát thanh toán đối với các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước bao gồm cả các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài được cân đối vào ngân sách nhà nước. 3. Đối với các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, trường hợp quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu của chủ đầu tư, BQLDA tại Thông tư này có sự khác biệt với Hiệp định giữa Chính phủ Việt Nam và nhà tài trợ hoặc các điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia thì áp dụng theo Hiệp định và điều ước quốc tế đó. 4. Thông tư này không điều chỉnh đối với a Doanh nghiệp tư vấn khi thực hiện hợp đồng tư vấn quản lý dự án ký với các chủ đầu tư, BQLDA khác. b Việc quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các BQLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực do Người đại diện có thẩm quyền của tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước quyết định thành lập theo quy định tại Khoản 7 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng được thực hiện theo cơ chế doanh nghiệp, không thuộc đối tượng điều chỉnh của Thông tư này. Điều 2. Các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án Các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, BQLDA gồm có 1. Khoản thu từ nguồn chi phí quản lý dự án tính trong tổng mức đầu tư của các dự án được giao nhiệm vụ quản lý và thực hiện theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Kinh phí này được xác định bằng cách lập dự toán hoặc áp dụng định mức chi phí quản lý dự án theo quy định của Bộ Xây dựng. 2. Khoản thu từ các khoản phí được khấu trừ và để lại từ việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án như tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế xây dựng; thẩm định dự toán xây dựng và các hoạt động khác theo quy định hiện hành. 3. Các khoản thu của BQLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực từ hoạt động dịch vụ tư vấn cho các chủ đầu tư, BQLDA khác như quản lý các dự án được các chủ đầu tư khác ủy nhiệm, ủy thác theo quy định tại Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng; tổ chức lựa chọn nhà thầu, giám sát thi công, lắp đặt thiết bị, thẩm định, thẩm tra thiết kế, dự toán và các hoạt động tư vấn khác. Mức thu theo hợp đồng được ký kết, không trái với quy định của pháp luật. 4. Thu từ việc tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ngoài khoản chi phí tổ chức thực hiện công tác giải phóng mặt bằng thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư đã được tính trong chi phí quản lý dự án được giao theo quy định của Bộ Xây dựng; 5. Thu từ nhiệm vụ quản lý, bảo trì dự án sau hoàn thành của BQLDA khu vực, BQLDA chuyên ngành theo quy định tại Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ. 6. Các khoản thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Các khoản thu này không tính vào chi phí đầu tư của các dự án được giao nhiệm vụ quản lý. 7. Trường hợp BQLDA được cấp có thẩm quyền giao làm cơ quan nhà nước có thẩm quyền chuẩn bị và thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư PPP thì việc lập dự toán, thanh toán, quyết toán chi phí chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án của dự án PPP được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 55/2016/TT-BTC ngày 23/3/2016 của Bộ Tài chính quy định một số nội dung về quản lý tài chính đối với dự án PPP và chi phí lựa chọn nhà đầu tư. Điều 3. Nguyên tắc quản lý 1. Chủ đầu tư, BQLDA thực hiện quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo chi đúng mục đích, đúng đối tượng, tiết kiệm, hiệu quả. 2. Cơ quan thanh toán có trách nhiệm kiểm soát và thanh toán vốn kịp thời, đầy đủ chi phí quản lý dự án cho các chủ đầu tư, BQLDA theo quy định của Thông tư này. 3. Cơ quan Tài chính các cấp theo chức năng nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn chủ đầu tư, BQLDA tổ chức thực hiện theo quy định của Thông tư này. 4. Cơ quan cấp trên của chủ đầu tư, của BQLDA chỉ đạo chủ đầu tư, BQLDA thực hiện quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả, dân chủ công khai và minh bạch; chấp hành đúng chế độ quản lý tài chính - đầu tư - xây dựng của Nhà nước và các quy định tại Thông tư này. Điều 4. Phân nhóm đối tượng quản lý dự án 1. Nhóm I các chủ đầu tư do người quyết định đầu tư giao trừ trường hợp người quyết định đầu tư giao BQLDA đầu tư xây dựng chuyên ngành, BQLDA đầu tư xây dựng khu vực làm chủ đầu tư, BQLDA đầu tư xây dựng 1 dự án do chủ đầu tư quyết định thành lập theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng. 2. Nhóm II BQLDA đầu tư xây dựng chuyên ngành, BQLDA đầu tư xây dựng khu vực do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện thành lập theo quy định tại Khoản 7 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ. BQLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực xây dựng phương án tự chủ về tài chính tự đảm bảo chi thường xuyên phù hợp với kế hoạch và điều kiện thực tế của đơn vị, báo cáo người quyết định thành lập để phê duyệt theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp kinh tế khác. 3. Chủ đầu tư, BQLDA nhóm I thực hiện việc lập dự toán, quyết toán thu chi theo quy định tại Mục 1 Chương II Thông tư này. BQLDA nhóm II thực hiện việc lập dự toán, quyết toán thu chi hàng năm theo quy định tại Mục 2 Chương II Thông tư này. Điều 5. Chế độ kế toán Chủ đầu tư, BQLDA thực hiện theo Thông tư hướng dẫn kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư; trong đó 1. Các khoản thu từ việc thực hiện quản lý dự án và thực hiện các công việc tư vấn đầu tư xây dựng thuộc các dự án được giao quản lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền sau khi chi các khoản chi phí liên quan trực tiếp được bổ sung vào nguồn kinh phí đầu tư xây dựng của dự án. 2. Các khoản thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ thông qua hợp đồng kinh tế và các khoản thu khác hạch toán vào doanh thu của BQLDA. Điều 6. Tài khoản giao dịch 1. Chủ đầu tư, BQLDA mở tài khoản giao dịch để phản ánh các khoản thu, chi từ hoạt động quản lý dự án theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và pháp luật có liên quan. Chủ đầu tư, BQLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực quản lý nhiều dự án được mở một tài khoản chung tại Kho bạc nhà nước nơi thuận tiện giao dịch của chủ đầu tư, BQLDA để tiếp nhận nguồn thu từ hoạt động quản lý dự án của tất cả các dự án được giao quản lý. 2. Cơ quan thanh toán vốn đầu tư thực hiện tạm ứng, thanh toán chi phí quản lý dự án theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt; chế độ tạm ứng, thanh toán vốn đầu tư; đề nghị của chủ đầu tư, BQLDA; chế độ quản lý tài chính hiện hành và các quy định cụ thể tại Thông tư này. 3. BQLDA khu vực, BQLDA chuyên ngành có các hoạt động dịch vụ được mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước để phản ánh các khoản thu, chi của hoạt động dịch vụ. BQLDA khu vực, BQLDA chuyên ngành nhận ủy thác quản lý thực hiện các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì thực hiện mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước đối với dự án được ủy thác. Điều 7. Thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước BQLDA khu vực, BQLDA chuyên ngành có các khoản thu từ hoạt động dịch vụ tư vấn cho các chủ đầu tư, BQLDA khác và các khoản thu hợp pháp khác mà các khoản thu này không tính vào chi phí đầu tư của các dự án được giao nhiệm vụ quản lý, phải thực hiện đăng ký, nộp đầy đủ các loại thuế, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật hiện hành về thuế, phí, lệ phí. Điều 8. Quản lý và sử dụng tài sản Việc mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản phục vụ quản lý dự án thực hiện theo quy định của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước, Luật Đấu thầu, định mức, tiêu chuẩn của nhà nước và pháp luật có liên quan. Chủ đầu tư, BQLDA nhóm I thực hiện theo quy định về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước phù hợp với đối tượng tương ứng của chủ đầu tư tại Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. BQLDA nhóm II thực hiện theo quy định về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ chi thường xuyên và thực hiện việc trích khấu hao tài sản cố định theo quy định. Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ Mục 1. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN THU CỦA CÁC CHỦ ĐẦU TƯ VÀ BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NHÓM I Điều 9. Lập dự toán thu, chi quản lý dự án hằng năm 1. Chủ đầu tư, BQLDA quản lý một dự án có tổng mức đầu tư nhỏ hơn 15 tỷ đồng không phải lập và duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án; nhưng phải tuân thủ các nội dung chi quy định tại Điều 11 Thông tư này và không vượt định mức trích theo quy định. 2. Căn cứ điều kiện cụ thể của dự án, chủ đầu tư quyết định việc lập và phê duyệt một dự toán chung cho cả chủ đầu tư và BQLDA sử dụng hoặc lập và duyệt 02 dự toán thu, chi quản lý dự án riêng cho chủ đầu tư và BQLDA để thuận tiện sử dụng. 3. Cơ sở để lập dự toán thu, chi quản lý dự án a Quyết định giao nhiệm vụ chủ đầu tư, quyết định thành lập BQLDA; b Quyết định đầu tư, quyết định phê duyệt dự toán; c Dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư đối với các khoản thu và chi phí quản lý dự án trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư; d Văn bản cho phép chủ đầu tư, BQLDA tự thực hiện một số công việc như tiếp nhận, bảo quản vật tư, thiết bị của dự án, các hoạt động khác và dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt của các công việc nói trên kèm theo; đ Các khoản thu quy định tại Điều 2 Thông tư này; e Các quy định về định mức trích chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư và xây dựng hiện hành; g Bảng tính lương năm của cán bộ quản lý dự án theo Mẫu số 03/DT-QLDA ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó xác định rõ danh sách cán bộ trực tiếp tham gia quản lý dự án theo 3 mục cán bộ hưởng lương từ dự án, cán bộ hưởng lương theo hợp đồng, cán bộ kiêm nhiệm quản lý dự án; h Các quy định về quản lý tài chính hiện hành đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; i Định mức tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật về mua sắm tài sản, định mức mua ô tô; tiêu chuẩn, định mức về nhà làm việc; tiêu chuẩn, định mức trang bị điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động; chế độ công tác phí nước ngoài; chế độ tiếp khách nước ngoài và hội thảo quốc tế tại Việt Nam. k Các căn cứ khác của dự án nếu có. 4. Nội dung dự toán thu, chi quản lý dự án gồm có 02 phần Dự toán thu và Dự toán chi. Điều 10. Nội dung dự toán thu 1. Xác định nguồn thu được trích theo từng dự án Xác định nguồn kinh phí trích theo từng dự án được giao quản lý để ghi vào Mẫu số 01i/DT-QLDA - Bảng tính nguồn kinh phí quản lý dự án ban hành kèm theo Thông tư này. Mẫu số 01i/DT-QLDA lập riêng cho từng dự án i. i sẽ chạy từ 1 đến n đối với trường hợp chủ đầu tư được giao quản lý nhiều dự án, cụ thể như sau a Căn cứ tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt và định mức trích chi phí quản lý dự án theo văn bản công bố của cơ quan có thẩm quyền để xác định chi phí quản lý dự án của dự án ký hiệu là GQLDA. Trường hợp các dự án không có định mức trong các văn bản công bố hoặc chỉ làm công tác chuẩn bị đầu tư cho dự án thì trích theo dự toán do cấp giao nhiệm vụ duyệt. Đối với các dự án ODA nếu Hiệp định của dự án hoặc Thỏa thuận về vốn viện trợ không hoàn lại ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và nhà tài trợ quy định cụ thể về mức kinh phí quản lý dự án thì thực hiện theo Hiệp định hoặc Thỏa thuận đó. b Căn cứ tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt và định mức trích chi phí tư vấn đầu tư xây dựng theo văn bản công bố của cơ quan có thẩm quyền để xác định các khoản chi phí tư vấn đầu tư xây dựng do chủ đầu tư, BQLDA tự thực hiện ký hiệu là GTV. Trường hợp khoản chi phí tư vấn không có định mức trong các văn bản công bố thì lập dự toán theo quy định. c Xác định mức chi cụ thể cho những công việc thuộc chi phí quản lý dự án mà chủ đầu tư, BQLDA cần phải thuê tư vấn thực hiện bao gồm cả trường hợp chủ đầu tư thuê BQLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực thực hiện quản lý dự án theo hợp đồng Ủy thác quản lý dự án ký hiệu là GTTV. d Kinh phí quản lý dự án phần do chủ đầu tư, BQLDA được sử dụng theo từng dự án trong suốt quá trình quản lý dự án ký hiệu là GQLDA CĐT được xác định theo công thức GQLDA CĐT = GQLDA + GTV - GTTV đ Về phân chia chi phí quản lý dự án giữa chủ đầu tư và BQLDA một dự án do chủ đầu tư quyết định thành lập Tỷ lệ phân chia kinh phí tương ứng với tỷ lệ phân công nhiệm vụ, trách nhiệm giữa chủ đầu tư và BQLDA do chủ đầu tư quyết định và được ghi trong quyết định thành lập BQLDA hoặc văn bản giao nhiệm vụ. Trường hợp người quyết định đầu tư giao chủ đầu tư ký hợp đồng với BQLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực để thực hiện quản lý dự án thì việc phân chia chi phí quản lý dự án căn cứ theo nội dung, khối lượng và tính chất công việc quản lý dự án mà chủ đầu tư và BQLDA thực hiện và được thể hiện trong hợp đồng giữa chủ đầu tư và BQLDA sau khi có ý kiến chấp thuận của người quyết định đầu tư. e Dự kiến phân bổ chi phí quản lý dự án cho các năm triển khai thực hiện dự án. 2. Lập dự toán thu năm kế hoạch theo Mẫu số 02/DT-QLDA ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó xác định rõ Nguồn kinh phí năm trước chuyển sang; Nguồn trích từ các dự án được giao quản lý; Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ tư vấn sau khi trừ các khoản thuế phải nộp nếu có và Nguồn kinh phí hợp pháp khác nếu có; Tổng kinh phí được sử dụng, luỹ kế kinh phí đã sử dụng các năm trước, kinh phí dự kiến sử dụng năm kế hoạch, kinh phí còn để sử dụng các năm sau. Điều 11. Nội dung dự toán chi Nội dung dự toán chi của chủ đầu tư, BQLDA được ghi trong Mẫu số 04/DT-QLDA ban hành kèm theo Thông tư này, bao gồm các nội dung chi cụ thể như sau 1. Chi tiền lương a Lương ngạch, bậc theo quỹ lương được giao; lương theo hợp đồng lao động đối với các cá nhân được hưởng lương từ dự án theo quyết định của cấp có thẩm quyền và quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. b Chi tiền lương làm thêm giờ, làm đêm theo quy định của Luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định số 45/2013/NQ-CP ngày 10/05/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ Luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; Thông tư liên tịch Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế nếu có. 2. Chi tiền công trả cho lao động theo công việc cụ thể, theo thỏa thuận trong hợp đồng và phù hợp với quy định của pháp luật. 3. Các khoản phụ cấp lương a Phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp chức vụ, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo, phụ cấp khu vực, phụ cấp đặc biệt, phụ cấp thu hút, phụ cấp lưu động, phụ cấp độc hại, nguy hiểm, các chế độ phụ cấp đặc thù theo nghề hoặc công việc theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với các cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19/2/2013 và số 117/2016/NĐ-CP ngày 21/7/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ và các Thông tư hướng dẫn của Bộ Nội vụ. b Phụ cấp kiêm nhiệm quản lý dự án - Đối với cán bộ, công chức, viên chức được phân công làm việc kiêm nhiệm quản lý dự án tại một BQLDA được hưởng phụ cấp quản lý dự án theo tỷ lệ tương ứng với thời gian làm việc tại BQLDA. Mức chi phụ cấp kiêm nhiệm quản lý dự án một tháng cho một cá nhân tối đa bằng 50% tiền lương và phụ cấp lương một tháng của cá nhân đó. - Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức được phân công làm kiêm nhiệm ở nhiều BQLDA thì mức phụ cấp quản lý dự án kiêm nhiệm được xác định tương ứng với tỷ lệ thời gian làm việc cho từng BQLDA, nhưng tổng mức phụ cấp của tất cả các BQLDA làm kiêm nhiệm tối đa bằng 100% mức lương theo cấp bậc, phụ cấp lương được hưởng. - Những người đã hưởng lương theo quy định tại Khoản 1 Điều này không được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo quy định tại Khoản này. 4. Các khoản trích nộp theo lương bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp nếu có, kinh phí công đoàn, trích nộp khác đối với các cá nhân được hưởng lương từ dự án theo quyết định của cấp có thẩm quyền. 5. Chi khen thưởng thưởng thường xuyên, thưởng đột xuất nếu có và các chi phí liên quan đến khen thưởng. Mức chi tiền thưởng cho cá nhân, tập thể theo quy định tại Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Thi đua khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua khen thưởng; quy định tại Thông tư số 71/2011/TT-BTC ngày 24/5/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn công tác quản lý tài chính thực hiện chế độ thi đua khen thưởng. Mức trích lập dự toán chi tiền thưởng tối đa bằng 20% tổng quỹ tiền lương chức vụ, ngạch, bậc của số cán bộ, công nhân, viên chức trong biên chế và tiền công được duyệt cả năm theo quy định tại Thông tư số 71/2011/TT-BTC ngày 24/5/2011. 6. Chi phúc lợi tập thể Thanh toán tiền nghỉ phép, nghỉ chế độ, trợ cấp khó khăn thường xuyên, trợ cấp khó khăn đột xuất, tiền thuốc y tế. 7. Chi thanh toán dịch vụ công cộng tiền điện, tiền nước, vệ sinh môi trường, nhiên liệu, khoán phương tiện, các dịch vụ khác. 8. Chi mua vật tư văn phòng công cụ, dụng cụ văn phòng, tủ tài liệu, bàn ghế, văn phòng phẩm, bảo hộ lao động, khác. 9. Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền, liên lạc cước phí điện thoại, bưu chính, Fax, Internet, sách, báo, tài liệu quản lý. 10. Chi phí hội nghị thực hiện theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị và các văn bản sửa đổi, bổ sung nếu có. 11. Chi thanh toán công tác phí thực hiện theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị và các văn bản sửa đổi, bổ sung nếu có. 12. Chi phí thuê mướn thuê phương tiện đi lại, nhà làm việc, thiết bị phục vụ các loại, thuê chuyên gia và giảng viên, thuê đào tạo lại cán bộ, thuê mướn khác. 13. Chi đoàn đi công tác tại nước ngoài thực hiện theo nội dung, tiêu chuẩn, định mức chi tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí và các văn bản sửa đổi, bổ sung nếu có. 14. Chi đoàn vào Thực hiện theo Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước và các văn bản hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung nếu có. 15. Chi sửa chữa thường xuyên tài sản việc sửa chữa tài sản phục vụ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, BQLDA phải có trong dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt, theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. 16. Chi phí mua sắm tài sản dùng cho quản lý dự án nhà cửa, phương tiện đi lại, thiết bị phòng cháy chữa cháy, máy tính, phần mềm máy tính, máy văn phòng, các tài sản khác phục vụ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, BQLDA phải có trong dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt, theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. 17. Chi phí khác nộp thuế, phí, lệ phí, bảo hiểm tài sản và phương tiện, tiếp khách, chi ứng dụng khoa học công nghệ, quản lý hệ thống thông tin công trình và một số khoản chi khác. 18. Dự phòng tối đa bằng 10% của dự toán. Định mức chi tiêu đối với các khoản chi tại điều này thực hiện theo các quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. Điều 12. Thẩm định, phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án 1. Chủ đầu tư thẩm định, phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án. 2. Hồ sơ trình thẩm định dự toán thu, chi quản lý dự án a Văn bản đề nghị phê duyệt; quyết định đầu tư; quyết định phê duyệt dự toán công trình; quyết định thành lập BQLDA; b Bảng tính nguồn thu từ hoạt động quản lý dự án theo Mẫu số 01i/DT-QLDA; c Dự toán thu quản lý dự án theo Mẫu số 02/DT-QLDA. d Bảng tính lương năm theo Mẫu số 03/DT-QLDA; đ Quyết định phân công cán bộ, công chức, viên chức làm việc kiêm nhiệm, xác định tỷ lệ tương ứng với thời gian làm việc tại BQLDA. e Dự toán chi quản lý dự án năm theo Mẫu số 04/DT-QLDA. 3. Nội dung thẩm định dự toán thu, chi quản lý dự án a Thẩm định nội dung công việc, phương pháp tính toán, sự phù hợp trong việc phân bổ nguồn kinh phí cho các năm trong Bảng tính nguồn thu từ hoạt động quản lý dự án theo Mẫu số 01i/DT-QLDA; b Thẩm định sự phù hợp trong bảng Dự toán thu quản lý dự án năm theo Mẫu số 02/DT-QLDA; c Thẩm định sự phù hợp của các nội dung chi trong dự toán theo Mẫu số 04/DT-QLDA với các tiêu chuẩn, định mức và chế độ tài chính hiện hành của Nhà nước. 4. Thời hạn thẩm định và phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án trong vòng 14 ngày làm việc kể từ khi chủ đầu tư nhận đủ hồ sơ thẩm định dự toán thu, chi quản lý dự án theo quy định và hồ sơ đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ. 5. Quyết định phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm theo Mẫu số 01/QĐ-QLDA ban hành kèm theo Thông tư này được gửi tới BQLDA, cơ quan thanh toán và các đơn vị có liên quan để thực hiện. 6. Trong quá trình sử dụng, chủ đầu tư được chủ động điều chỉnh và chịu trách nhiệm về việc điều chỉnh các khoản chi trong phạm vi dự toán năm đã duyệt. Trường hợp vượt dự toán thì phải thẩm định và phê duyệt điều chỉnh, bổ sung. Điều 13. Quy định về sử dụng kinh phí tiết kiệm được 1. Số kinh phí quản lý dự án tiết kiệm được khi kết thúc năm ngân sách là khoản chênh lệch giữa số chi thực tế thấp hơn nguồn kinh phí trong dự toán thu, chi quản lý dự án được duyệt sau khi đã hoàn thành các nhiệm vụ, công việc được giao trong năm về quản lý dự án đầu tư xây dựng. Các hoạt động quản lý đặc thù phát sinh trong năm, kinh phí mua sắm, sửa chữa thường xuyên đã được phê duyệt trong dự toán nếu không thực hiện trong năm mà chuyển sang thực hiện năm sau thì không được xác định là kinh phí tiết kiệm được trong năm. 2. Nội dung sử dụng kinh phí quản lý dự án tiết kiệm được a Chi thu nhập tăng thêm - Trong phạm vi nguồn kinh phí tiết kiệm được, chủ đầu tư, BQLDA xác định hệ số tăng thêm quỹ tiền lương tối đa 1,0 một lần so với tiền lương ngạch, bậc, chức vụ do nhà nước quy định để chi trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức, những người hưởng lương từ chi phí quản lý dự án. - Việc chi trả thu nhập tăng thêm cho người lao động đảm bảo nguyên tắc gắn với khối lượng, nhiệm vụ công việc được giao, mức độ hoàn thành công việc, bảo đảm thu hút được lao động có trình độ cao và tương quan hợp lý với tiền lương của cán bộ, công chức trong cùng đơn vị. b Chi khen thưởng chi khen thưởng định kỳ hoặc đột xuất cho tập thể, cá nhân theo kết quả công việc và thành tích đóng góp ngoài chế độ khen thưởng theo quy định hiện hành của Luật Thi đua khen thưởng. c Chi các hoạt động phúc lợi tập thể - Hỗ trợ các hoạt động đoàn thể; - Hỗ trợ các ngày lễ, tết, các ngày kỷ niệm ngày Phụ nữ Việt Nam, ngày Thương binh liệt sỹ,...; - Ăn trưa, hiếu, hỷ, thăm hỏi, ốm đau, nghỉ hưu, nghỉ mất sức; - Hỗ trợ chi trang phục cho cán bộ và người lao động; - Hỗ trợ cán bộ, công chức và người lao động trong biên chế khi thực hiện tinh giản biên chế; - Chi xây dựng, sửa chữa các công trình phúc lợi. d Số kinh phí tiết kiệm được cuối năm chưa sử dụng hết được chuyển sang thực hiện chi ở các năm sau; đồng thời tổng hợp vào Mẫu số 02/DT-QLDA Mục I-Nguồn kinh phí năm trước chuyển sang để lập dự toán cho năm sau. đ Chủ đầu tư, BQLDA xây dựng Quy chế sử dụng kinh phí quản lý dự án tiết kiệm được, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên quyết định hoặc có văn bản chấp thuận trước khi ban hành Quy chế. 3. Tạm tính chi thu nhập tăng thêm. Căn cứ số kinh phí có khả năng tiết kiệm được trong năm kế hoạch, chủ đầu tư, BQLDA quyết định a Tạm tính chi thu nhập tăng thêm trong năm được thực hiện theo Quý hoặc theo 6 tháng tùy theo điều kiện cụ thể của từng chủ đầu tư, BQLDA. b Mức tạm chi thu nhập tăng thêm từng lần tối đa 60% quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ do nhà nước quy định tương ứng trong 03 tháng hoặc 06 tháng của chủ đầu tư, BQLDA. c Kết thúc năm, sau khi quyết toán chi phí quản lý dự án, trường hợp số kinh phí tiết kiệm được thấp hơn số đơn vị xác định, căn cứ quyết toán chi phí quản lý dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Kho bạc nhà nước nơi giao dịch đề nghị chủ đầu tư, BQLDA làm thủ tục nộp lại số kinh phí phải nộp hoặc trừ vào kinh phí tiết kiệm của năm sau. Điều 14. Quyết toán thu, chi quản lý dự án 1. Khi kết thúc niên độ ngân sách hằng năm, chủ đầu tư, Ban quản lý dự án lấy ý kiến xác nhận của cơ quan thanh toán để chậm nhất là ngày 28 tháng 02 năm sau lập báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án theo Mẫu số 01/QT-QLDA. Chủ đầu tư tổ chức thẩm tra, phê duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án. Chủ đầu tư, BQLDA quản lý một dự án có tổng mức đầu tư nhỏ hơn 15 tỷ đồng không phải lập và duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án hàng năm. Khi dự án được giao quản lý hoàn thành, chủ đầu tư, BQLDA lập báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án kèm theo chứng từ chi tiêu cùng hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành gửi cơ quan thẩm tra quyết toán phê duyệt theo quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước. 2. Thời hạn thẩm tra và phê duyệt báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án trong vòng 14 ngày làm việc kể từ khi chủ đầu tư nhận đủ hồ sơ thẩm tra báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án theo quy định và hồ sơ đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ. 3. Hồ sơ báo cáo quyết toán a Tờ trình xin phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án đầu tư; b Mẫu số 01/QT-QLDA Bảng tổng hợp quyết toán chi phí quản lý dự án đầu tư năm, có đối chiếu xác nhận số vốn đã thanh toán của cơ quan thanh toán; c Các chứng từ chi tiêu có liên quan phát sinh trong năm; d Bản sao các tài liệu như quyết định giao dự toán năm, quyết định điều chỉnh dự toán trong năm nếu có, thông báo duyệt quyết toán của năm trước. 4. Nội dung thẩm tra a Thẩm tra việc sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án trong năm kế hoạch. b Thẩm tra, đối chiếu sự phù hợp giữa số liệu đề nghị quyết toán trong Báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án năm kế hoạch theo Mẫu số 01/QT-QLDA với định mức được trích, chế độ chi tiêu do Nhà nước ban hành và dự toán chi phí quản lý dự án được duyệt hoặc được điều chỉnh nếu có; c Thẩm tra về tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ chi tiêu theo quy định hiện hành của Nhà nước. d Thẩm tra sự phù hợp của phân bổ giá trị quyết toán cho các dự án cụ thể thực hiện trong năm kế hoạch. 5. Quyết định phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án a Quyết định phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án trong năm kế hoạch theo Mẫu số b Quyết toán chi phí quản lý toàn dự án khi dự án hoàn thành được phê duyệt chung trong Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành. 6. Xử lý số dư kinh phí hàng năm Đối với khoản chênh lệch nguồn thu lớn hơn chi, hoặc các khoản chi trong dự toán được duyệt nhưng chưa chi hết khoản tiết kiệm chưa chi hết được chuyển sang thực hiện chi ở các năm sau; đồng thời tổng hợp vào Mẫu số 02/DT-QLDA Mục I-Nguồn kinh phí năm trước chuyển sang. 7. Phân bổ chi phí quản lý dự án hằng năm Trường hợp Chủ đầu tư trực tiếp quản lý nhiều dự án thì chủ đầu tư thực hiện việc phân bổ chi phí quản lý của các dự án được giao quản lý theo nguyên tắc a Đối với các chi phí cho công tác tư vấn; tiếp nhận, bảo quản vật tư thiết bị,... và các chi phí trực tiếp khác của dự án nào thì phân bổ trực tiếp cho dự án đó; b Phần chi phí quản lý chung sẽ phân bổ theo tỷ lệ tương ứng giữa tổng mức đầu tư của các dự án. 8. Khi từng dự án được giao quản lý hoàn thành, chi phí quản lý dự án được quyết toán là tổng hợp các giá trị quyết toán chi quản lý dự án đã phê duyệt hằng năm của từng dự án tương ứng. 9. Riêng đối với BQLDA đầu tư xây dựng 1 dự án Sau khi dự án được giao quản lý hoàn thành, trường hợp số kinh phí quản lý dự án đã tạm ứng, thanh toán các năm cao hơn giá trị quyết toán chi phí quản lý dự án trong quyết toán dự án hoàn thành được cấp thẩm quyền phê duyệt thì BQLDA phải nộp ngân sách nhà nước khoản chênh lệch. Trường hợp số kinh phí quản lý dự án đã tạm ứng, thanh toán nhỏ hơn giá trị quyết toán chi phí quản lý dự án trong quyết toán dự án hoàn thành được cấp thẩm quyền phê duyệt thì Kho bạc nhà nước thanh toán cho BQLDA phần chênh lệch này theo đề nghị của BQLDA và phù hợp với quy định hiện hành. Sau khi BQLDA hoàn thành nhiệm vụ và giải thể, việc xử lý tài sản thực hiện theo quy định của pháp luật. Mục 2. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN THU CỦA CÁC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NHÓM II Điều 15. Nguyên tắc thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính 1. Hoàn thành nhiệm vụ được giao. Đối với hoạt động cung cấp dịch vụ tư vấn đầu tư xây dựng phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao, phù hợp với khả năng chuyên môn và tài chính của đơn vị, không ảnh hưởng đến nhiệm vụ chính của đơn vị. 2. Thực hiện công khai, dân chủ theo quy định của pháp luật. 3. Thực hiện quyền tự chủ phải gắn với trách nhiệm trước cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp và trước pháp luật về những quyết định của mình; đồng thời chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 4. Bảo đảm lợi ích của Nhà nước, quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật. Điều 16. Tự chủ về sử dụng nguồn tài chính 1. Nguồn tài chính của BQLDA nhóm II là các khoản thu quy định tại Điều 2 Thông tư này. 2. Căn cứ vào nhiệm vụ được giao và khả năng nguồn tài chính, đối với các khoản chi thường xuyên quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư này, Giám đốc BQLDA nhóm II được quyết định một số mức chi hoạt động chuyên môn, chi quản lý cụ thể như sau a Đối với các nội dung chi đã có định mức chi theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào khả năng tài chính, Ban QLDA được quyết định mức chi cao hơn hoặc thấp hơn mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị. b Đối với các nội dung chi chưa có định mức chi theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ tình hình thực tế và nhu cầu chi của đơn vị, đơn vị xây dựng mức chi cho phù hợp và quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị và phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình. 3. BQLDA phải thực hiện đúng các quy định của Nhà nước về mức chi, tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ôtô; tiêu chuẩn, định mức về nhà làm việc; tiêu chuẩn, định mức trang bị điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động; chế độ công tác phí nước ngoài; chế độ tiếp khách nước ngoài và hội thảo quốc tế tại Việt Nam. 4. Căn cứ tính chất công việc, Giám đốc BQLDA nhóm II được quyết định phương thức khoán chi phí cho từng bộ phận, đơn vị trực thuộc; Quyết định đầu tư xây dựng, mua sắm mới và sửa chữa lớn tài sản thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. 5. BQLDA xây dựng và phê duyệt quy chế chi tiêu nội bộ sau khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của cơ quan quản lý cấp trên. Điều 17. Nội dung chi 1. Chi thường xuyên, gồm Tiền lương; tiền công trả cho lao động theo hợp đồng; các khoản phụ cấp lương; chi khen thưởng; các khoản đóng góp theo lương; dịch vụ công cộng; vật tư văn phòng; thanh toán thông tin, tuyên truyền, liên lạc; hội nghị; công tác phí; chi phí thuê mướn; chi đoàn ra, đoàn vào; khấu hao tài sản cố định; sửa chữa tài sản; các khoản thuế phải nộp theo quy định của pháp luật và các khoản chi khác theo chế độ quy định. 2. Chi không thường xuyên, gồm Chi đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị, tài sản dùng cho quản lý dự án, sửa chữa lớn tài sản cố định; chi thực hiện tinh giản biên chế theo chế độ hiện hành của Nhà nước nếu có và các khoản chi khác có liên quan. Điều 18. Tiền lương, tiền công và thu nhập 1. Tiền lương, tiền công Chi phí tiền lương cho cán bộ và người lao động được tính theo lương cấp bậc, chức vụ do Nhà nước quy định. Tiền công trả cho lao động theo công việc cụ thể, theo thỏa thuận. 2. Thu nhập tăng thêm Nhà nước khuyến khích các BQLDA tăng thu, tiết kiệm chi, thực hiện tinh giản biên chế, tăng thêm thu nhập cho người lao động trên cơ sở hoàn thành nhiệm vụ được giao, sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách nhà nước; tùy theo kết quả hoạt động tài chính trong năm, BQLDA được quyết định tổng mức chi trả thu nhập tăng thêm trong năm cho người lao động không quá 3 lần quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức do Nhà nước quy định. Việc chi trả thu nhập cho người lao động trong đơn vị được thực hiện theo nguyên tắc người nào có hiệu suất công tác cao, đóng góp nhiều cho việc tăng thu, tiết kiệm chi được trả nhiều hơn. BQLDA xây dựng quy chế chi thu nhập tăng thêm trong quy chế chi tiêu nội bộ theo khối lượng, nhiệm vụ công việc được giao, mức độ hoàn thành công việc, đảm bảo thu hút được lao động có trình độ cao và tương quan hợp lý với tiền lương của cán bộ, công chức, viên chức trong cùng đơn vị. Hệ số thu nhập tăng thêm của chức danh lãnh đạo tối đa không quá 2 lần hệ số thu nhập tăng thêm bình quân thực hiện của người lao động trong đơn vị và cũng theo nguyên tắc gắn với số lượng, chất lượng và hiệu quả công việc. Giám đốc BQLDA chi trả thu nhập theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị. Khi nhà nước điều chỉnh các quy định về tiền lương, nâng mức lương cơ sở; khoản tiền lương cấp bậc, chức vụ tăng thêm theo chế độ nhà nước quy định do BQLDA tự bảo đảm từ nguồn tài chính của đơn vị. Điều 19. Sử dụng kết quả hoạt động tài chính trong năm Hằng năm sau khi trang trải các khoản chi phí, nộp thuế và các khoản nộp khác theo quy định, phần chênh lệch thu lớn hơn chi thường xuyên nếu có, BQLDA được sử dụng theo trình tự như sau 1. Trích lập tối thiểu 25% để lập Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp. 2. Trích lập Quỹ bổ sung thu nhập tối đa không quá 3 lần quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức do Nhà nước quy định. 3. Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi. Mức trích đối với 2 quỹ này tối đa không quá 3 tháng tiền lương, tiền công bình quân thực hiện trong năm. 4. Phần chênh lệch thu lớn hơn chi còn lại nếu có sau khi đã trích lập các quỹ theo quy định được bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp. Điều 20. Sử dụng các quỹ theo quy chế chi tiêu nội bộ 1. Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc; phát triển năng lực hoạt động quản lý dự án; chi áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ; đào tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho người lao động trong đơn vị. 2. Quỹ bổ sung thu nhập để chi trong các trường hợp a Tạm ứng cho các khoản chi thường xuyên khi đầu năm chưa có kế hoạch vốn được giao, chưa có nguồn thu hoặc chưa duyệt dự toán. Khi có kế hoạch vốn được giao, dự toán được duyệt hoặc có nguồn thu thì thực hiện hoàn trả về Quỹ bổ sung thu nhập; b Chi bổ sung thu nhập cho người lao động trong năm và dự phòng chi bổ sung thu nhập cho người lao động năm sau trong trường hợp nguồn thu nhập bị giảm. 3. Quỹ khen thưởng dùng để thưởng định kỳ, đột xuất cho tập thể, cá nhân trong và ngoài đơn vị ngoài chế độ khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua khen thưởng theo hiệu quả công việc và thành tích đóng góp vào hoạt động của đơn vị. Mức thưởng do Giám đốc BQLDA quyết định theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị. 4. Quỹ phúc lợi dùng để xây dựng, sửa chữa các công trình phúc lợi, chi cho các hoạt động phúc lợi tập thể của người lao động trong BQLDA; trợ cấp khó khăn đột xuất cho người lao động, kể cả trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức; chi thêm cho người lao động thực hiện tinh giản biên chế. Giám đốc BQLDA quyết định việc sử dụng quỹ theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị. 5. Mức trích cụ thể của các Quỹ theo quy định tại Điều 19 và việc sử dụng các Quỹ do Giám đốc đơn vị quyết định theo quy chế chi tiêu nội bộ và phải công khai trong đơn vị. Điều 21. Quy định về lập, chấp hành dự toán thu, chi quản lý dự án 1. Lập dự toán thu, chi của BQLDA Hằng năm, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, nhiệm vụ của năm kế hoạch, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành; căn cứ kết quả hoạt động dịch vụ, tình hình thu, chi tài chính của năm trước liền kề; BQLDA lập dự toán thu, chi năm kế hoạch theo Mẫu số 01i/DT-QLDA, 02/DT-QLDA, 03/DT-QLDA, 05/DT-QLDA gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan được cơ quan quyết định thành lập ủy quyền phê duyệt. Cơ quan phê duyệt dự toán thu, chi giao đơn vị chức năng tổ chức thẩm định trước khi phê duyệt. Hồ sơ thẩm định, nội dung thẩm định, thời hạn thẩm định và phê duyệt dự toán thu, chi thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư này; quyết định phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm theo Mẫu số 02/QĐ-QLDA. 2. Thực hiện dự toán thu, chi a Đối với kinh phí chi hoạt động thường xuyên, trong quá trình thực hiện, BQLDA được điều chỉnh các nội dung chi, các nhóm mục chi trong dự toán chi cho phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị, đồng thời gửi cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan thanh toán nơi đơn vị mở tài khoản để theo dõi, quản lý, thanh toán và quyết toán. Các khoản chưa chi hoặc chi không hết của dự toán được chuyển sang năm sau tiếp tục chi. b Đối với kinh phí chi cho hoạt động không thường xuyên khi điều chỉnh các nhóm mục chi, nhiệm vụ chi, kinh phí cuối năm chưa sử dụng hoặc chưa sử dụng hết, thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành. Điều 22. Quyết toán thu, chi quản lý dự án 1. Kết thúc năm kế hoạch, trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm theo quy định của pháp luật, BQLDA lập báo cáo tài chính theo quy định của chế độ kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư, đồng thời lập báo cáo quyết toán thu, chi trình cơ quan thẩm quyền theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 phê duyệt để làm cơ sở lập dự toán năm sau. Hồ sơ quyết toán thu, chi năm gồm có a Văn bản đề nghị phê duyệt quyết toán; b Báo cáo quyết toán thu, chi năm theo Mẫu số 02/QT-QLDA; c Các chứng từ chi tiêu phát sinh trong năm. 2. Thẩm tra quyết toán thu, chi hoạt động hàng năm a Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quyết toán thu, chi giao đơn vị chức năng tổ chức thẩm tra trước khi phê duyệt. b Nội dung thẩm tra Thẩm tra việc phân bổ chi phí quản lý dự án và các khoản chi phí tư vấn đầu tư xây dựng theo các năm và năm kế hoạch. Đối chiếu số liệu trong Báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án năm kế hoạch theo Mẫu số 02/QT-QLDA với dự toán năm được duyệt hoặc được điều chỉnh nếu có. Thẩm tra về tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ chi tiêu theo quy định hiện hành của Nhà nước. 3. Thời hạn thẩm tra và phê duyệt quyết toán trong vòng 14 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ. Quyết định phê duyệt quyết toán thu, chi năm theo Mẫu số kèm theo. 4. Hằng năm, BQLDA thực hiện việc phân bổ chi phí quản lý cho các dự án được giao quản lý theo nguyên tắc a Đối với các chi phí cho công tác tư vấn; tiếp nhận, bảo quản vật tư thiết bị,... và các chi phí trực tiếp khác của dự án nào thì phân bổ trực tiếp cho dự án đó; b Phần chi phí quản lý chung sẽ phân bổ theo tỷ lệ tương ứng giữa tổng mức đầu tư của các dự án. 5. Khi từng dự án được giao quản lý hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng, các khoản chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng,...tính trong tổng mức đầu tư của từng dự án được quyết toán theo đúng định mức trích tỷ lệ % hoặc dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong tổng mức đầu tư của dự án. Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 23. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan 1. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các BQLDA nhóm I a Chịu trách nhiệm toàn diện về việc quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án. b Thực hiện việc lập dự toán, thẩm định, phê duyệt đối với chủ đầu tư hoặc trình cấp thẩm quyền đối với BQLDA đầu tư xây dựng 1 dự án phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án; lập báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án, lấy ý kiến xác nhận của cơ quan thanh toán để trình cấp thẩm quyền phê duyệt đúng thời gian và nội dung quy định tại Thông tư này. 2. Trách nhiệm của Giám đốc BQLDA nhóm II a Chịu trách nhiệm toàn diện về việc quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án. b Thực hiện việc lập dự toán, báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án trình cấp thẩm quyền phê duyệt đúng thời gian và nội dung quy định tại Thông tư này. c Chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các quyết định của mình trong việc thực hiện quyền tự chủ về tài chính của đơn vị. d Xây dựng phương án thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định gửi cơ quan cấp trên. đ Xây dựng và tổ chức thực hiện theo quy chế chi tiêu nội bộ theo quy định đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP. e Tổ chức thực hiện công tác hạch toán kế toán, thống kê, quản lý tài sản theo đúng quy định của pháp luật, phản ánh đầy đủ, kịp thời các khoản thu, chi của đơn vị trong sổ sách kế toán. Thực hiện các quy định về chế độ thông tin, báo cáo hoạt động của đơn vị theo quy định hiện hành. g Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, quy chế công khai tài chính theo quy định hiện hành. 3. Trách nhiệm của cơ quan thanh toán a Chịu trách nhiệm kiểm soát, thanh toán các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, BQLDA sử dụng vốn ngân sách nhà nước theo quy định về thanh toán vốn đầu tư, đúng chế độ quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước và các quy định cụ thể tại Thông tư này. b Chịu trách nhiệm đối chiếu và xác nhận kinh phí đã thanh toán trong năm, kinh phí còn dư theo dự toán tại Mẫu số 01/QT-QLDA, Mẫu số 02/QT-QLDA báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án của các chủ đầu tư, BQLDA. 4. Trách nhiệm của các Bộ, ngành, địa phương a Phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt dự toán, quyết toán thu, chi quản lý dự án của các Ban QLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực do mình thành lập. b Quyết định phương án tự chủ về tài chính đối với các BQLDA chuyên ngành, khu vực do mình thành lập. c Thường xuyên kiểm tra tình hình quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, BQLDA sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý; có biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật đối với các cá nhân, đơn vị có hành vi vi phạm trong quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, BQLDA sử dụng vốn ngân sách nhà nước. Điều 24. Xử lý chuyển tiếp 1. Đối với các chi phí quản lý dự án của chủ đầu tư, BQLDA chưa được quyết toán của các năm trước do thực hiện quy định tại các Thông tư sau Thông tư số 10/2011/TT-BTC ngày 26/01/2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước, Thông tư số 17/2013/TT-BTC ngày 19/02/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi khoản 1 Điều 6 Thông tư số 10/2011/TT-BTC ngày 26/01/2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước và Thông tư số 05/2014/TT-BTC ngày 06/01/2014 của Bộ Tài chính thay thế các Thông tư trên thì không phải thực hiện quyết toán lại theo quy định tại Thông tư này. 2. Đối với các dự án đã lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành gửi cơ quan phê duyệt trước khi Thông tư này có hiệu lực thì việc lập báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-BTC và không phải xác định lại chi phí quản lý dự án theo giá trị được phân bổ tại Thông tư này. Điều 25. Điều khoản thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2017 và thay thế Thông tư số 05/2014/TT-BTC ngày 06/01/2014 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước. 2. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì sẽ áp dụng theo các văn bản mới đó. 3. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính nghiên cứu hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./. Nơi nhận - Ban bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Tổng bí thư; Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Toà án nhân dân tối cao; Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; các Tổng Công ty, Tập Đoàn kinh tế nhà nước; - HĐND, UBND tỉnh, TP trực thuộc TW; - Sở Tài chính; KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Công báo; - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính; - Lưu VT, Vụ ĐT, 600. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Huỳnh Quang Hải HỆ THỐNG MẪU BIỂU Kèm theo Thông tư số 72/2017/TT-BTC ngày 17/7/2017 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước TT Sổ phụ lục Tên mẫu/phụ lục 1 Mẫu số 01i/DT-QLDA Bảng tính chi phí quản lý dự án lập riêng cho từng dự án. 2 Mẫu số 02/DT-QLDA Dự toán thu quản lý dự án năm ... 3 Mẫu số 03/DT-QLDA Bảng tính lương năm ... 4 Mẫu số 04/DT-QLDA Dự toán chi phí quản lý dự án năm... của Chủ đầu tư, BQLDA nhóm I. 5 Mẫu số 05/DT-QLDA Dự toán chi phí quản lý dự án năm... của BQLDA nhóm II. 6 Mẫu số 01/QĐ-QLDA Quyết định phê duyệt dự toán thu, chi năm... của Chủ đầu tư, BQLDA nhóm I. 7 Mẫu số 02/QĐ-QLDA Quyết định phê duyệt dự toán thu, chi năm ... của BQLDA nhóm II. 8 Mẫu số 01/QT-QLDA Báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án năm... của Chủ đầu tư, BQLDA nhóm I. 9 Mẫu số Quyết định phê duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án năm... của Chủ đầu tư, BQLDA nhóm I. 10 Mẫu số 02/QT-QLDA Báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án năm... của BQLDA nhóm II. 11 Mẫu số Quyết định phê duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án năm... của BQLDA nhóm II. Mẫu số 01i/DT-QLDA Lập riêng cho từng dự án CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - ……., ngày tháng năm BẢNG TÍNH NGUỒN THU THEO DỰ ÁN Chủ đầu tư BQLDA Tên dự án Thời gian thực hiện dự án Từ tháng...năm.... đến tháng...năm.... Đơn vị tính ...đồng TT Nội dung công việc, diễn giải Kết quả I Chi phí quản lý dự án Phương pháp tính theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng GQLDA II Các khoản chi phí tư vấn đầu tư xây dựng do chủ đầu tư, BQLDA tự thực hiện Phương pháp tính theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng GTV 1 ... III Dự kiến những công việc thuộc chi phí QLDA cần thuê tư vấn nếu có GTTV 1 ... IV Tổng mức kinh phí do chủ đầu tư, BQLDA được sử dụng GQLDA CĐT = I + II - III Trong đó - Chủ đầu tư sử dụng - BQLDA sử dụng GQLDA CĐT Dự kiến phân bổ cho các năm Năm thực hiện Phân bổ chung .... đồng Chủ đầu tư sử dụng ...đồng BQL sử dụng ... đồng 20... 20... … Dự phòng Người lập biểu Ký, ghi rõ họ tên Thủ trưởng đơn vị Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên Mẫu số 02/DT-QLDA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - ……., ngày tháng năm DỰ TOÁN THU QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM 20... Đơn vị Tên chủ đầu tư / BQLDA Đơn vị tính... TT Danh mục dự án Tổng kinh phí sử dụng theo dự án Lũy kế kinh phí đã sử dụng các năm trước Kinh phí dự kiến sử dụng năm kế hoạch Kinh phí còn để sử dụng các năm sau Số tiền Tỷ lệ 1 % 1 2 3 4 5 6 7=3-4-5 Tổng cộng 2 100 I Nguồn kinh phí năm trước chuyển sang II Nguồn trích từ các dự án được giao quản lý 1 Dự án... 2 Dự án... 3 Dự án... … III Dự án bổ sung trong năm nếu có 3 1 Dự án... 2 Dự án... … … IV Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ tư vấn nếu có đã trừ các khoản thuế phải nộp 4 1 2 … V Nguồn thu hợp pháp khác Người lập biểu Ký, ghi rõ họ tên Kế toán trưởng Ký, ghi rõ họ tên Thủ trưởng đơn vị Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên Ghi chú 1 Tỷ lệ % bằng số tiền dự kiến trích của từng dự án chia cho Tổng số tiền dự kiến trích sử dụng trong năm kế hoạch nhân 100%. 2 Trường hợp có phát sinh tỷ lệ trích chi phí QLDA cho chủ đầu tư thì ghi rõ phần chủ đầu tư được hưởng, phần QLDA được hưởng trong năm kế hoạch. 3 Trong quá trình thực hiện, nếu được giao bổ sung dự án, chủ đầu tư/BQLDA lập bổ sung Bảng này, ghi rõ ngày tháng năm lập bổ sung, số tiền trích từ các dự án bổ sung để thực hiện quản lý, xác định lại tỷ lệ trích ở Cột 6 cho từng dự án trên tổng số dự kiến trích làm cơ sở để phê duyệt điều chỉnh hoặc bổ sung dự toán chi phí quản lý dự án năm. 4 Đối với BQLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực có các hoạt động tư vấn cho các chủ đầu tư khác. Mẫu số 03/DT-QLDA TÊN ĐƠN VỊ - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc - …………., ngày tháng năm BẢNG TÍNH LƯƠNG NĂM ….. Số TT Họ và tên Mã số ngạch Hệ số lương Hệ số phụ cấp chức vụ Hệ số phụ cấp khu vực Hệ số phụ cấp khác Cộng hệ số Tiền lương và phụ cấp một tháng Số tháng Tiền lương và phụ cấp cả năm Phụ cấp kiêm nhiệm Hệ số Thành tiền 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 I … Cán bộ hưởng lương từ dự án II … Cán bộ hưởng lương hợp đồng QLDA III … Cán bộ kiêm nhiệm QLDA Tổng cộng Người lập biểu Ký, ghi rõ họ tên Kế toán trưởng Ký, ghi rõ họ tên Thủ trưởng đơn vị Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên Mẫu số 04/DT-QLDA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - ……., ngày tháng năm DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM... Tên Chủ đầu tư / BQLDA……………. Đơn vị tính... TT Nội dung Năm báo cáo Dự kiến mức chi năm kế hoạch Dự toán được duyệt Thực hiện 1 2 3 4 5 Tổng cộng 1 Tiền lương 2 Tiền công 3 Các khoản phụ cấp lương 4 Các khoản trích nộp theo lương 5 Chi khen thưởng 6 Chi phúc lợi tập thể 7 Thanh toán dịch vụ công cộng 8 Chi mua vật tư văn phòng 9 Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền 10 Chi hội nghị 11 Chi công tác phí 12 Chi thuê mướn 13 Chi đoàn đi công tác nước ngoài 14 Chi đoàn vào 15 Chi sửa chữa tài sản 16 Chi mua sắm tài sản phục vụ quản lý 17 Chi phí khác 18 Dự phòng Người lập biểu Ký, ghi rõ họ tên Phụ trách kế toán Ký, ghi rõ họ tên Thủ trưởng đơn vị Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên Mẫu số 05/DT-QLDA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - ……., ngày tháng năm DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM... Tên BQLDA ……………………. Đơn vị tính... TT Nội dung Năm báo cáo Dự kiến mức chi năm kế hoạch Dự toán được duyệt Thực hiện 1 2 3 4 5 Tổng cộng I+II I Chi thường xuyên 1 Tiền lương 2 Tiền công 3 Các khoản phụ cấp lương 4 Các khoản trích nộp theo lương 5 Chi khen thưởng 6 Chi phúc lợi tập thể 7 Thanh toán dịch vụ công cộng 8 Chi mua vật tư văn phòng 9 Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền 10 Chi hội nghị 11 Chi công tác phí 12 Chi thuê mướn 13 Chi đoàn đi công tác nước ngoài 14 Chi đoàn vào 15 Chi sửa chữa tài sản 16 Chi phí khác 17 Dự phòng II Chi không thường xuyên 1 Chi đầu tư xây dựng cơ bản 2 Mua sắm trang thiết bị, tài sản dùng cho quản lý dự án 3 Sửa chữa lớn tài sản cố định 4 Chi thực hiện tinh giản biên chế nếu có 5 Chi khác Người lập biểu Ký, ghi rõ họ tên Phụ trách kế toán Ký, ghi rõ họ tên Thủ trưởng đơn vị Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên Mẫu số 01/QĐ-QLDA CƠ QUAN DUYỆT - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số /QĐ- ………, ngày tháng năm QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT Căn cứ …………….. Căn cứ Thông tư số ... ngày ... của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước; Xét đề nghị của .... QUYẾT ĐỊNH Điều 1 Duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm.... Chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án... Giá trị dự toán được duyệt là …… đồng. Chi tiết như sau TT Nội dung Số tiền đồng 1 2 5 A DỰ TOÁN THU Tổng cộng 1 1 Nguồn kinh phí năm trước chuyển sang 2 Nguồn trích từ các dự án được giao quản lý 3 Dự án bổ sung trong năm nếu có 4 Nguồn thu hợp pháp khác B DỰ TOÁN CHI 2 Tổng cộng 3 1 Tiền lương 2 Tiền công 3 Các khoản phụ cấp lương 4 Các khoản trích nộp theo lương 5 Chi khen thưởng 6 Chi phúc lợi tập thể 7 Thanh toán dịch vụ 8 Chi mua vật tư văn phòng 9 Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền 10 Chi hội nghị 11 Chi công tác phí 12 Chi thuê mướn 13 Chi đoàn đi công tác nước ngoài 14 Chi đoàn vào 15 Chi sửa chữa tài sản 16 Chi mua sắm tài sản phục vụ quản lý 17 Chi phí khác 18 Dự phòng Điều 2 Giám đốc BQLDA và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận - Chủ đầu tư; - BQLDA…; - KBNN nơi mở tài khoản; - Lưu THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT Ký, ghi họ tên, đóng dấu Ghi chú 1 Trường hợp phát sinh tỷ lệ trích chi phí QLDA cho chủ đầu tư thì ghi rõ phần chủ đầu tư được hưởng, phần BQLDA được hưởng trong năm kế hoạch. 2 Trường hợp phát sinh chi phí QLDA của chủ đầu tư như điểm 1 nêu trên thì trong dự toán chi ghi một dòng cho phần trích chuyển chủ đầu tư. 3 Tổng chi của BQLDA thực hiện trong năm kế hoạch. Mẫu số 02/QĐ-QLDA CƠ QUAN DUYỆT - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số /QĐ- ………, ngày tháng năm QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT Căn cứ …………….. Căn cứ Thông tư số ... ngày ... của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước; Xét đề nghị của .... QUYẾT ĐỊNH Điều 1 Duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm.... Ban quản lý dự án... Giá trị dự toán được duyệt là …… đồng. Chi tiết như sau TT Nội dung Số tiền đồng 1 2 5 A DỰ TOÁN THU Tổng cộng 1 Nguồn kinh phí năm trước chuyển sang 2 Nguồn trích từ các dự án được giao quản lý 3 Dự án bổ sung trong năm nếu có 4 Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ tư vấn nếu có đã trừ các khoản thuế phải nộp 5 Nguồn thu hợp pháp khác B DỰ TOÁN CHI Tổng cộng I Chi thường xuyên 1 Tiền lương 2 Tiền công 3 Các khoản phụ cấp lương 4 Các khoản trích nộp theo lương 5 Chi khen thưởng 6 Chi phúc lợi tập thể 7 Thanh toán dịch vụ công cộng 8 Chi mua vật tư văn phòng 9 Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền 10 Chi hội nghị 11 Chi công tác phí 12 Chi thuê mướn 13 Chi đoàn đi công tác tại nước ngoài 14 Chi đoàn vào 15 Chi sửa chữa thường xuyên tài sản 16 Chi phí khác 17 Dự phòng II Chi không thường xuyên 1 Chi đầu tư xây dựng cơ bản 2 Mua sắm trang thiết bị, tài sản dùng cho quản lý dự án 3 Sửa chữa lớn tài sản cố định 4 Chi thực hiện tinh giản biên chế nếu có 5 Chi khác Điều 2 Giám đốc BQLDA và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận - BQLDA…; - KBNN nơi mở tài khoản; - Lưu THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT Ký, ghi họ tên, đóng dấu Mẫu số 01/QT-QLDA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do- Hạnh phúc - ……….., ngày tháng năm... BÁO CÁO QUYẾT TOÁN THU, CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN Năm ……. Tên chủ đầu tư hoặc BQLDA………………… - Dự toán được duyệt theo Quyết định số ……ngày....tháng....năm.... - Kinh phí quyết toán trong năm - Kinh phí chuyển năm sau Chi tiết như sau TT Nội dung Dự toán được duyệt Đồng Đề nghị quyết toán Đồng A NGUỒN THU 1 Tổng cộng 1 Nguồn kinh phí năm trước chuyển sang 2 Nguồn trích từ các dự án được giao quản lý 3 Dự án bổ sung trong năm 4 Nguồn thu hợp pháp khác B CÁC KHOẢN CHI 2 Tổng cộng 1 Tiền lương 2 Chi thu nhập tăng thêm 3 Tiền công 4 Các khoản phụ cấp lương 5 Các khoản trích nộp theo lương 6 Chi tiền thưởng 7 Chi phúc lợi tập thể 8 Thanh toán dịch vụ công cộng 9 Chi mua vật tư văn phòng 10 Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền 11 Chi hội nghị 12 Chi công tác phí 13 Chi thuê mướn 14 Chi đoàn đi công tác nước ngoài 15 Chi đoàn vào 16 Chi sửa chữa tài sản 17 Chi mua sắm tài sản phục vụ quản lý 18 Chi phí khác Dự kiến phân bổ giá trị quyết toán cho các dự án cụ thể như sau TT Tên dự án Tỷ lệ phân bổ % Giá trị phân bổ đồng Ghi chú Tổng cộng 100 1 2 Chủ đầu tư/ BQLDA Kho bạc Nhà nước.... Kế toán trưởng Ký, ghi rõ họ tên Thủ trưởng đơn vị Ký tên, đóng dấu Xác nhận - Kinh phí đã thanh toán trong năm là .... đồng; - Kinh phí còn dư là….. đồng; Phụ trách thanh toán Ký, ghi rõ họ tên Thủ trưởng đơn vị Ký tên, đóng dấu Ghi chú 1 Trường hợp phát sinh tỷ lệ trích chi phí QLDA cho chủ đầu tư thì ghi rõ phần chủ đầu tư được hưởng, phần BQLDA được hưởng trong năm kế hoạch. 2 Trường hợp phát sinh chi phí QLDA của chủ đầu tư như điểm 1 nêu trên thì trong chi phí đề nghị quyết toán ghi một dòng tổng cho phần trích chuyển chủ đầu tư. Mẫu số CƠ QUAN DUYỆT - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số /QĐ- ………, ngày tháng năm QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án năm... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT Căn cứ …………….. Căn cứ Thông tư số ... ngày ... của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn Ngân sách nhà nước; Xét đề nghị của .... QUYẾT ĐỊNH Điều 1 Duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án năm.... Ban quản lý dự án………………… Kinh phí quyết toán trong năm Kinh phí chuyển năm sau 1. Quyết toán nguồn thu Đơn vị tính ... TT Nội dung Dự toán Quyết toán Tổng cộng 1 1 Nguồn được trích theo kế hoạch 2 Nguồn năm trước chuyển sang 3 Nguồn khác nếu có toán các khoản chi Phần trích cho chủ đầu tư trường hợp phát sinh chi phí quản lý dự án của chủ đầu tư 2 Phần BQLDA sử dụng Đơn vị tính ... TT Nội dung Dự toán Quyết toán Tổng cộng 1 Tiền lương 2 Chi thu nhập tăng thêm 3 Tiền công 4 Các khoản phụ cấp lương 5 Các khoản trích nộp theo lương 6 Chi tiền thưởng 7 Chi phúc lợi tập thể 8 Thanh toán dịch vụ công cộng 9 Chi mua vật tư văn phòng 10 Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền 11 Chi hội nghị 12 Chi công tác phí 13 Chi thuê mướn 14 Chi đoàn ra 15 Chi đoàn vào 16 Chi sửa chữa tài sản 17 Chi mua sắm tài sản phục vụ quản lý 18 Chi phí khác Điều 2 Phân bổ giá trị quyết toán chi phí quản lý dự án năm.... cho các dự án cụ thể như sau TT Tên dự án Tỷ lệ phân bổ % Giá trị phân bổ đồng Ghi chú Tổng cộng 100 1 2 3 ... Điều 3 Thủ trưởng đơn vị, Giám đốc BQLDA và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận - Chủ đầu tư; - BQLDA…; - KBNN nơi mở tài khoản; - Lưu THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT Ký, ghi họ tên, đóng dấu Mẫu số 02/QT-QLDA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do- Hạnh phúc - ……….., ngày tháng năm... BÁO CÁO QUYẾT TOÁN THU, CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN Năm ……. Tên BQLDA………… - Dự toán được duyệt theo Quyết định số ……ngày....tháng....năm.... - Kinh phí đề nghị quyết toán - Kinh phí đề nghị chuyển năm sau Chi tiết như sau Đơn vị tính … TT Nội dung Dự toán được duyệt Đồng Đề nghị quyết toán Đồng A NGUỒN THU Tổng cộng 1 Nguồn kinh phí năm trước chuyển sang 2 Nguồn trích từ các dự án được giao quản lý 3 Dự án bổ sung trong năm 4 Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ tư vấn đã trừ các khoản thuế phải nộp 5 Nguồn thu hợp pháp khác B CÁC KHOẢN CHI Tổng cộng I Chi thường xuyên 1 Tiền lương 2 Chi thu nhập tăng thêm 3 Tiền công 4 Các khoản phụ cấp lương 5 Các khoản trích nộp theo lương 6 Chi tiền thưởng 7 Chi phúc lợi tập thể 8 Thanh toán dịch vụ công cộng 9 Chi mua vật tư văn phòng 10 Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền 11 Chi hội nghị 12 Chi công tác phí 13 Chi thuê mướn 14 Chi đoàn đi công tác nước ngoài 15 Chi đoàn vào 16 Chi sửa chữa tài sản 17 Chi phí khác II Chi không thường xuyên 1 Chi đầu tư xây dựng cơ bản 2 Mua sắm trang thiết bị, tài sản dùng cho quản lý dự án 3 Sửa chữa lớn tài sản cố định 4 Chi thực hiện tinh giản biên chế nếu có 5 Chi khác Dự kiến phân bổ giá trị quyết toán cho các dự án cụ thể như sau TT Tên dự án Tỷ lệ phân bổ % Giá trị phân bổ đồng Ghi chú Tổng cộng 100 1 2 BQLDA Kho bạc Nhà nước 1.... Kế toán trưởng Ký, ghi rõ họ tên Thủ trưởng đơn vị Ký tên, đóng dấu Xác nhận - Kinh phí đã thanh toán trong năm là .... đồng; - Kinh phí còn dư là….. đồng; Phụ trách thanh toán Ký, ghi rõ họ tên Thủ trưởng đơn vị Ký tên, đóng dấu Ghi chú 1 Trường hợp Ban QLDA có các hoạt động tư vấn với các chủ đầu tư khác, có tiền gửi tại các Tổ chức tín dụng thì bổ sung tài liệu xác nhận số dư trên tài khoản của Tổ chức tín dụng. Mẫu số CƠ QUAN DUYỆT - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số /QĐ- ………, ngày tháng năm QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án năm... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT Căn cứ …………….. Căn cứ Thông tư số ... ngày ... của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn Ngân sách nhà nước; Xét đề nghị của .... QUYẾT ĐỊNH Điều 1 Duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án năm.... Ban quản lý dự án………………… Kinh phí quyết toán trong năm Kinh phí chuyển năm sau 1. Quyết toán nguồn thu Đơn vị tính ... TT Nội dung Dự toán Quyết toán Tổng cộng 1 1 Nguồn được trích theo kế hoạch 2 Nguồn năm trước chuyển sang 3 Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ tư vấn nếu có đã trừ các khoản thuế phải nộp 4 Nguồn khác nếu có 2. Quyết toán các khoản chi TT Nội dung Dự toán Quyết toán Tổng cộng I Chi thường xuyên 1 Tiền lương 2 Chi thu nhập tăng thêm 3 Tiền công 4 Các khoản phụ cấp lương 5 Các khoản trích nộp theo lương 6 Chi tiền thưởng 7 Chi phúc lợi tập thể 8 Thanh toán dịch vụ công cộng 9 Chi mua vật tư văn phòng 10 Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền 11 Chi hội nghị 12 Chi công tác phí 13 Chi thuê mướn 14 Chi đoàn đi công tác nước ngoài 15 Chi đoàn vào 16 Chi sửa chữa tài sản 17 Chi phí khác II Chi không thường xuyên 1 Chi đầu tư xây dựng cơ bản 2 Mua sắm trang thiết bị, tài sản dùng cho quản lý dự án 3 Sửa chữa lớn tài sản cố định 4 Chi thực hiện tinh giản biên chế nếu có 5 Chi khác Điều 2 Phân bổ giá trị quyết toán chi phí quản lý dự án năm.... cho các dự án cụ thể như sau TT Tên dự án Tỷ lệ phân bổ % Giá trị phân bổ đồng Ghi chú Tổng cộng 100 1 2 3 … Điều 3 Giám đốc BQLDA và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận - BQLDA…; - KBNN nơi mở tài khoản; - Lưu THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT Ký, ghi họ tên, đóng dấu
Chia sẻ ngay Quy định về lập dự toán Tại Thông tư số 72/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 06/2019/TT- BTC, quy định về nội dung dự toán chi tại Điều 11 bao gồm các khoản chi sau Nội dung dự toán chi của chủ đầu tư, BQLDA được ghi trong Mẫu số 04/DT-QLDA ban hành kèm theo Thông tư này, bao gồm các nội dung chi cụ thể như sau " 1. Chi tiền lương a Lương ngạch, bậc theo quỹ lương được giao; lương theo hợp đồng lao động đối với các cá nhân được hưởng lương từ dự án theo quyết định của cấp có thẩm quyền và quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. b Chi tiền lương làm thêm giờ, làm đêm theo quy định của Luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định số 45/2013/NQ-CP ngày 10/05/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ Luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; Thông tư liên tịch Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế nếu có. 2. Chi tiền công trả cho lao động theo công việc cụ thể, theo thỏa thuận trong hợp đồng và phù hợp với quy định của pháp luật. 3. Các khoản phụ cấp lương a Phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp chức vụ, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo, phụ cấp khu vực, phụ cấp đặc biệt, phụ cấp thu hút, phụ cấp lưu động, phụ cấp độc hại, nguy hiểm, các chế độ phụ cấp đặc thù theo nghề hoặc công việc theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với các cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19/2/2013 và số 117/2016/NĐ-CP ngày 21/7/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ và các Thông tư hướng dẫn của Bộ Nội vụ. b Phụ cấp kiêm nhiệm quản lý dự án - Đối với cán bộ, công chức, viên chức được phân công làm việc kiêm nhiệm quản lý dự án tại một BQLDA được hưởng phụ cấp quản lý dự án theo tỷ lệ tương ứng với thời gian làm việc tại BQLDA. Mức chi phụ cấp kiêm nhiệm quản lý dự án một tháng cho một cá nhân tối đa bằng 50% tiền lương và phụ cấp lương một tháng của cá nhân đó. - Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức được phân công làm kiêm nhiệm ở nhiều BQLDA thì mức phụ cấp quản lý dự án kiêm nhiệm được xác định tương ứng với tỷ lệ thời gian làm việc cho từng BQLDA, nhưng tổng mức phụ cấp của tất cả các BQLDA làm kiêm nhiệm tối đa bằng 100% mức lương theo cấp bậc, phụ cấp lương được hưởng. - Những người đã hưởng lương theo quy định tại Khoản 1 Điều này không được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo quy định tại Khoản này. 4. Các khoản trích nộp theo lương bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp nếu có, kinh phí công đoàn, trích nộp khác đối với các cá nhân được hưởng lương từ dự án theo quyết định của cấp có thẩm quyền. 5. Chi khen thưởng thưởng thường xuyên, thưởng đột xuất nếu có và các chi phí liên quan đến khen thưởng. Mức chi tiền thưởng cho cá nhân, tập thể theo quy định tại Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Thi đua khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua khen thưởng; quy định tại Thông tư số 71/2011/TT-BTC ngày 24/5/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn công tác quản lý tài chính thực hiện chế độ thi đua khen thưởng. Mức trích lập dự toán chi tiền thưởng tối đa bằng 20% tổng quỹ tiền lương chức vụ, ngạch, bậc của số cán bộ, công nhân, viên chức trong biên chế và tiền công được duyệt cả năm theo quy định tại Thông tư số 71/2011/TT-BTC ngày 24/5/2011. 6. Chi phúc lợi tập thể Thanh toán tiền nghỉ phép, nghỉ chế độ, trợ cấp khó khăn thường xuyên, trợ cấp khó khăn đột xuất, tiền thuốc y tế. 7. Chi thanh toán dịch vụ công cộng tiền điện, tiền nước, vệ sinh môi trường, nhiên liệu, khoán phương tiện, các dịch vụ khác. 8. Chi mua vật tư văn phòng công cụ, dụng cụ văn phòng, tủ tài liệu, bàn ghế, văn phòng phẩm, bảo hộ lao động, khác. 9. Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền, liên lạc cước phí điện thoại, bưu chính, Fax, Internet, sách, báo, tài liệu quản lý. 10. Chi phí hội nghị thực hiện theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị và các văn bản sửa đổi, bổ sung nếu có. 11. Chi thanh toán công tác phí thực hiện theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị và các văn bản sửa đổi, bổ sung nếu có. 12. Chi phí thuê mướn thuê phương tiện đi lại, nhà làm việc, thiết bị phục vụ các loại, thuê chuyên gia và giảng viên, thuê đào tạo lại cán bộ, thuê mướn khác. 13. Chi đoàn đi công tác tại nước ngoài thực hiện theo nội dung, tiêu chuẩn, định mức chi tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí và các văn bản sửa đổi, bổ sung nếu có. 14. Chi đoàn vào Thực hiện theo Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước và các văn bản hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung nếu có. 15. Chi sửa chữa thường xuyên tài sản việc sửa chữa tài sản phục vụ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, BQLDA phải có trong dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt, theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. 16. Chi phí mua sắm tài sản dùng cho quản lý dự án nhà cửa, phương tiện đi lại, thiết bị phòng cháy chữa cháy, máy tính, phần mềm máy tính, máy văn phòng, các tài sản khác phục vụ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, BQLDA phải có trong dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt, theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. 17. Chi phí khác nộp thuế, phí, lệ phí, bảo hiểm tài sản và phương tiện, tiếp khách, chi ứng dụng khoa học công nghệ, quản lý hệ thống thông tin công trình và một số khoản chi khác. 18. Dự phòng tối đa bằng 10% của dự toán. Định mức chi tiêu đối với các khoản chi tại điều này thực hiện theo các quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập." PHẦN MỀM QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG PMS
BỘ TÀI CHÍNH - Số 72/2017/TT-BTC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Hà Nội, ngày 17 tháng 7 năm 2017 Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Căn cứ Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp kinh tế khác. Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước; Căn cứ Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 7 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước; Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đầu tư; Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước. Chương I QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước bao gồm cả các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài được cân đối vào ngân sách nhà nước.2. Đối tượng áp dụng Các chủ đầu tư, Ban quản lý dự án BQLDA, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, kiểm soát thanh toán đối với các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước bao gồm cả các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài được cân đối vào ngân sách nhà nước.3. Đối với các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, trường hợp quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu của chủ đầu tư, BQLDA tại Thông tư này có sự khác biệt với Hiệp định giữa Chính phủ Việt Nam và nhà tài trợ hoặc các điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia thì áp dụng theo Hiệp định và điều ước quốc tế Thông tư này không điều chỉnh đối vớia Doanh nghiệp tư vấn khi thực hiện hợp đồng tư vấn quản lý dự án ký với các chủ đầu tư, BQLDA Việc quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các BQLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực do Người đại diện có thẩm quyền của tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước quyết định thành lập theo quy định tại Khoản 7 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng được thực hiện theo cơ chế doanh nghiệp, không thuộc đối tượng điều chỉnh của Thông tư 2. Các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án Các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, BQLDA gồm có1. Khoản thu từ nguồn chi phí quản lý dự án tính trong tổng mức đầu tư của các dự án được giao nhiệm vụ quản lý và thực hiện theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Kinh phí này được xác định bằng cách lập dự toán hoặc áp dụng định mức chi phí quản lý dự án theo quy định của Bộ Xây Khoản thu từ các khoản phí được khấu trừ và để lại từ việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án như tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế xây dựng; thẩm định dự toán xây dựng và các hoạt động khác theo quy định hiện Các khoản thu của BQLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực từ hoạt động dịch vụ tư vấn cho các chủ đầu tư, BQLDA khác như quản lý các dự án được các chủ đầu tư khác ủy nhiệm, ủy thác theo quy định tại Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng; tổ chức lựa chọn nhà thầu, giám sát thi công, lắp đặt thiết bị, thẩm định, thẩm tra thiết kế, dự toán và các hoạt động tư vấn khác. Mức thu theo hợp đồng được ký kết, không trái với quy định của pháp Thu từ việc tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ngoài khoản chi phí tổ chức thực hiện công tác giải phóng mặt bằng thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư đã được tính trong chi phí quản lý dự án được giao theo quy định của Bộ Xây dựng;6. Các khoản thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Các khoản thu này không tính vào chi phí đầu tư của các dự án được giao nhiệm vụ quản 3. Nguyên tắc quản lý1. Chủ đầu tư, BQLDA thực hiện quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo chi đúng mục đích, đúng đối tượng, tiết kiệm, hiệu Cơ quan thanh toán có trách nhiệm kiểm soát và thanh toán vốn kịp thời, đầy đủ chi phí quản lý dự án cho các chủ đầu tư, BQLDA theo quy định của Thông tư Cơ quan Tài chính các cấp theo chức năng nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn chủ đầu tư, BQLDA tổ chức thực hiện theo quy định của Thông tư Cơ quan cấp trên của chủ đầu tư, của BQLDA chỉ đạo chủ đầu tư, BQLDA thực hiện quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả, dân chủ công khai và minh bạch; chấp hành đúng chế độ quản lý tài chính - đầu tư - xây dựng của Nhà nước và các quy định tại Thông tư 4. Phân nhóm đối tượng quản lý dự án1. Nhóm I các chủ đầu tư do người quyết định đầu tư giao trừ trường hợp người quyết định đầu tư giao BQLDA đầu tư xây dựng chuyên ngành, BQLDA đầu tư xây dựng khu vực làm chủ đầu tư, BQLDA đầu tư xây dựng 1 dự án do chủ đầu tư quyết định thành lập theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây Nhóm II BQLDA đầu tư xây dựng chuyên ngành, BQLDA đầu tư xây dựng khu vực do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện thành lập theo quy định tại Khoản 7 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ. BQLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực xây dựng phương án tự chủ về tài chính tự đảm bảo chi thường xuyên phù hợp với kế hoạch và điều kiện thực tế của đơn vị, báo cáo người quyết định thành lập để phê duyệt theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp kinh tế Chủ đầu tư, BQLDA nhóm I thực hiện việc lập dự toán, quyết toán thu chi theo quy định tại Mục 1 Chương II Thông tư này. BQLDA nhóm II thực hiện việc lập dự toán, quyết toán thu chi hàng năm theo quy định tại Mục 2 Chương II Thông tư 6. Tài khoản giao dịch1. Chủ đầu tư, BQLDA mở tài khoản giao dịch để phản ánh các khoản thu, chi từ hoạt động quản lý dự án theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và pháp luật có liên quan. Chủ đầu tư, BQLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực quản lý nhiều dự án được mở một tài khoản chung tại Kho bạc nhà nước nơi thuận tiện giao dịch của chủ đầu tư, BQLDA để tiếp nhận nguồn thu từ hoạt động quản lý dự án của tất cả các dự án được giao quản Cơ quan thanh toán vốn đầu tư thực hiện tạm ứng, thanh toán chi phí quản lý dự án theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt; chế độ tạm ứng, thanh toán vốn đầu tư; đề nghị của chủ đầu tư, BQLDA; chế độ quản lý tài chính hiện hành và các quy định cụ thể tại Thông tư BQLDA khu vực, BQLDA chuyên ngành có các hoạt động dịch vụ được mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước để phản ánh các khoản thu, chi của hoạt động dịch vụ. BQLDA khu vực, BQLDA chuyên ngành nhận ủy thác quản lý thực hiện các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì thực hiện mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước đối với dự án được ủy 7. Thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước BQLDA khu vực, BQLDA chuyên ngành có các khoản thu từ hoạt động dịch vụ tư vấn cho các chủ đầu tư, BQLDA khác và các khoản thu hợp pháp khác mà các khoản thu này không tính vào chi phí đầu tư của các dự án được giao nhiệm vụ quản lý, phải thực hiện đăng ký, nộp đầy đủ các loại thuế, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật hiện hành về thuế, phí, lệ II QUY ĐỊNH CỤ THỂMục 1. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN THU CỦA CÁC CHỦ ĐẦU TƯ VÀ BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NHÓM IĐiều 9. Lập dự toán thu, chi quản lý dự án hằng năm1. Chủ đầu tư, BQLDA quản lý một dự án có tổng mức đầu tư nhỏ hơn 15 tỷ đồng không phải lập và duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án; nhưng phải tuân thủ các nội dung chi quy định tại Điều 11 Thông tư này và không vượt định mức trích theo quy Căn cứ điều kiện cụ thể của dự án, chủ đầu tư quyết định việc lập và phê duyệt một dự toán chung cho cả chủ đầu tư và BQLDA sử dụng hoặc lập và duyệt 02 dự toán thu, chi quản lý dự án riêng cho chủ đầu tư và BQLDA để thuận tiện sử Cơ sở để lập dự toán thu, chi quản lý dự ána Quyết định giao nhiệm vụ chủ đầu tư, quyết định thành lập BQLDA;b Quyết định đầu tư, quyết định phê duyệt dự toán;c Dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư đối với các khoản thu và chi phí quản lý dự án trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư;d Văn bản cho phép chủ đầu tư, BQLDA tự thực hiện một số công việc như tiếp nhận, bảo quản vật tư, thiết bị của dự án, các hoạt động khác và dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt của các công việc nói trên kèm theo;đ Các khoản thu quy định tại Điều 2 Thông tư này;e Các quy định về định mức trích chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư và xây dựng hiện hành;g Bảng tính lương năm của cán bộ quản lý dự án theo Mẫu số 03/DT-QLDA ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó xác định rõ danh sách cán bộ trực tiếp tham gia quản lý dự án theo 3 mục cán bộ hưởng lương từ dự án, cán bộ hưởng lương theo hợp đồng, cán bộ kiêm nhiệm quản lý dự án;h Các quy định về quản lý tài chính hiện hành đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;i Định mức tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật về mua sắm tài sản, định mức mua ô tô; tiêu chuẩn, định mức về nhà làm việc; tiêu chuẩn, định mức trang bị điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động; chế độ công tác phí nước ngoài; chế độ tiếp khách nước ngoài và hội thảo quốc tế tại Việt Các căn cứ khác của dự án nếu có.4. Nội dung dự toán thu, chi quản lý dự án gồm có 02 phần Dự toán thu và Dự toán 10. Nội dung dự toán thu1. Xác định nguồn thu được trích theo từng dự án Xác định nguồn kinh phí trích theo từng dự án được giao quản lý để ghi vào Mẫu số 01i/DT-QLDA - Bảng tính nguồn kinh phí quản lý dự án ban hành kèm theo Thông tư này. Mẫu số 01i/DT-QLDA lập riêng cho từng dự án i. i sẽ chạy từ 1 đến n đối với trường hợp chủ đầu tư được giao quản lý nhiều dự án, cụ thể như saua Căn cứ tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt và định mức trích chi phí quản lý dự án theo văn bản công bố của cơ quan có thẩm quyền để xác định chi phí quản lý dự án của dự án ký hiệu là GQLDA. Trường hợp các dự án không có định mức trong các văn bản công bố hoặc chỉ làm công tác chuẩn bị đầu tư cho dự án thì trích theo dự toán do cấp giao nhiệm vụ duyệt. Đối với các dự án ODA nếu Hiệp định của dự án hoặc Thỏa thuận về vốn viện trợ không hoàn lại ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và nhà tài trợ quy định cụ thể về mức kinh phí quản lý dự án thì thực hiện theo Hiệp định hoặc Thỏa thuận Căn cứ tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt và định mức trích chi phí tư vấn đầu tư xây dựng theo văn bản công bố của cơ quan có thẩm quyền để xác định các khoản chi phí tư vấn đầu tư xây dựng do chủ đầu tư, BQLDA tự thực hiện ký hiệu là GTV. Trường hợp khoản chi phí tư vấn không có định mức trong các văn bản công bố thì lập dự toán theo quy Xác định mức chi cụ thể cho những công việc thuộc chi phí quản lý dự án mà chủ đầu tư, BQLDA cần phải thuê tư vấn thực hiện bao gồm cả trường hợp chủ đầu tư thuê BQLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực thực hiện quản lý dự án theo hợp đồng Ủy thác quản lý dự án ký hiệu là GTTV.d Kinh phí quản lý dự án phần do chủ đầu tư, BQLDA được sử dụng theo từng dự án trong suốt quá trình quản lý dự án ký hiệu là GQLDA CĐT được xác định theo công thức GQLDA CĐT = GQLDA + GTV - GTTV e Dự kiến phân bổ chi phí quản lý dự án cho các năm triển khai thực hiện dự Lập dự toán thu năm kế hoạch theo Mẫu số 02/DT-QLDA ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó xác định rõ Nguồn kinh phí năm trước chuyển sang; Nguồn trích từ các dự án được giao quản lý; Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ tư vấn sau khi trừ các khoản thuế phải nộp nếu có và Nguồn kinh phí hợp pháp khác nếu có; Tổng kinh phí được sử dụng, luỹ kế kinh phí đã sử dụng các năm trước, kinh phí dự kiến sử dụng năm kế hoạch, kinh phí còn để sử dụng các năm 11. Nội dung dự toán chi Nội dung dự toán chi của chủ đầu tư, BQLDA được ghi trong Mẫu số 04/DT-QLDA ban hành kèm theo Thông tư này, bao gồm các nội dung chi cụ thể như sau1. Chi tiền lươnga Lương ngạch, bậc theo quỹ lương được giao; lương theo hợp đồng lao động đối với các cá nhân được hưởng lương từ dự án theo quyết định của cấp có thẩm quyền và quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ Chi tiền lương làm thêm giờ, làm đêm theo quy định của Luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định số 45/2013/NQ-CP ngày 10/05/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ Luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; Thông tư liên tịch Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế nếu có.2. Chi tiền công trả cho lao động theo công việc cụ thể, theo thỏa thuận trong hợp đồng và phù hợp với quy định của pháp Các khoản phụ cấp lươngb Phụ cấp kiêm nhiệm quản lý dự án - Đối với cán bộ, công chức, viên chức được phân công làm việc kiêm nhiệm quản lý dự án tại một BQLDA được hưởng phụ cấp quản lý dự án theo tỷ lệ tương ứng với thời gian làm việc tại BQLDA. Mức chi phụ cấp kiêm nhiệm quản lý dự án một tháng cho một cá nhân tối đa bằng 50% tiền lương và phụ cấp lương một tháng của cá nhân đó. - Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức được phân công làm kiêm nhiệm ở nhiều BQLDA thì mức phụ cấp quản lý dự án kiêm nhiệm được xác định tương ứng với tỷ lệ thời gian làm việc cho từng BQLDA, nhưng tổng mức phụ cấp của tất cả các BQLDA làm kiêm nhiệm tối đa bằng 100% mức lương theo cấp bậc, phụ cấp lương được hưởng. - Những người đã hưởng lương theo quy định tại Khoản 1 Điều này không được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo quy định tại Khoản Các khoản trích nộp theo lương bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp nếu có, kinh phí công đoàn, trích nộp khác đối với các cá nhân được hưởng lương từ dự án theo quyết định của cấp có thẩm Chi phúc lợi tập thể Thanh toán tiền nghỉ phép, nghỉ chế độ, trợ cấp khó khăn thường xuyên, trợ cấp khó khăn đột xuất, tiền thuốc y Chi thanh toán dịch vụ công cộng tiền điện, tiền nước, vệ sinh môi trường, nhiên liệu, khoán phương tiện, các dịch vụ Chi mua vật tư văn phòng công cụ, dụng cụ văn phòng, tủ tài liệu, bàn ghế, văn phòng phẩm, bảo hộ lao động, Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền, liên lạc cước phí điện thoại, bưu chính, Fax, Internet, sách, báo, tài liệu quản Chi phí hội nghị thực hiện theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị và các văn bản sửa đổi, bổ sung nếu có.11. Chi thanh toán công tác phí thực hiện theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị và các văn bản sửa đổi, bổ sung nếu có.12. Chi phí thuê mướn thuê phương tiện đi lại, nhà làm việc, thiết bị phục vụ các loại, thuê chuyên gia và giảng viên, thuê đào tạo lại cán bộ, thuê mướn Chi đoàn đi công tác tại nước ngoài thực hiện theo nội dung, tiêu chuẩn, định mức chi tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí và các văn bản sửa đổi, bổ sung nếu có.14. Chi đoàn vào Thực hiện theo Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước và các văn bản hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung nếu có.17. Chi phí khác nộp thuế, phí, lệ phí, bảo hiểm tài sản và phương tiện, tiếp khách, chi ứng dụng khoa học công nghệ, quản lý hệ thống thông tin công trình và một số khoản chi Dự phòng tối đa bằng 10% của dự toán. Định mức chi tiêu đối với các khoản chi tại điều này thực hiện theo các quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công 12. Thẩm định, phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án1. Chủ đầu tư thẩm định, phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự Hồ sơ trình thẩm định dự toán thu, chi quản lý dự ána Văn bản đề nghị phê duyệt; quyết định đầu tư; quyết định phê duyệt dự toán công trình; quyết định thành lập BQLDA;b Bảng tính nguồn thu từ hoạt động quản lý dự án theo Mẫu số 01i/DT-QLDA;c Dự toán thu quản lý dự án theo Mẫu số 02/ Bảng tính lương năm theo Mẫu số 03/DT-QLDA;đ Quyết định phân công cán bộ, công chức, viên chức làm việc kiêm nhiệm, xác định tỷ lệ tương ứng với thời gian làm việc tại Dự toán chi quản lý dự án năm theo Mẫu số 04/ Nội dung thẩm định dự toán thu, chi quản lý dự ána Thẩm định nội dung công việc, phương pháp tính toán, sự phù hợp trong việc phân bổ nguồn kinh phí cho các năm trong Bảng tính nguồn thu từ hoạt động quản lý dự án theo Mẫu số 01i/DT-QLDA;b Thẩm định sự phù hợp trong bảng Dự toán thu quản lý dự án năm theo Mẫu số 02/DT-QLDA;c Thẩm định sự phù hợp của các nội dung chi trong dự toán theo Mẫu số 04/DT-QLDA với các tiêu chuẩn, định mức và chế độ tài chính hiện hành của Nhà Thời hạn thẩm định và phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án trong vòng 14 ngày làm việc kể từ khi chủ đầu tư nhận đủ hồ sơ thẩm định dự toán thu, chi quản lý dự án theo quy định và hồ sơ đảm bảo tính hợp pháp, hợp Trong quá trình sử dụng, chủ đầu tư được chủ động điều chỉnh và chịu trách nhiệm về việc điều chỉnh các khoản chi trong phạm vi dự toán năm đã duyệt. Trường hợp vượt dự toán thì phải thẩm định và phê duyệt điều chỉnh, bổ 13. Quy định về sử dụng kinh phí tiết kiệm được2. Nội dung sử dụng kinh phí quản lý dự án tiết kiệm đượcb Chi khen thưởng chi khen thưởng định kỳ hoặc đột xuất cho tập thể, cá nhân theo kết quả công việc và thành tích đóng góp ngoài chế độ khen thưởng theo quy định hiện hành của Luật Thi đua khen thưởng.c Chi các hoạt động phúc lợi tập thể - Hỗ trợ các hoạt động đoàn thể; - Hỗ trợ các ngày lễ, tết, các ngày kỷ niệm ngày Phụ nữ Việt Nam, ngày Thương binh liệt sỹ,...; - Ăn trưa, hiếu, hỷ, thăm hỏi, ốm đau, nghỉ hưu, nghỉ mất sức; - Hỗ trợ chi trang phục cho cán bộ và người lao động; - Hỗ trợ cán bộ, công chức và người lao động trong biên chế khi thực hiện tinh giản biên chế; - Chi xây dựng, sửa chữa các công trình phúc Số kinh phí tiết kiệm được cuối năm chưa sử dụng hết được chuyển sang thực hiện chi ở các năm sau; đồng thời tổng hợp vào Mẫu số 02/DT-QLDA Mục I-Nguồn kinh phí năm trước chuyển sang để lập dự toán cho năm 14. Quyết toán thu, chi quản lý dự án2. Thời hạn thẩm tra và phê duyệt báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án trong vòng 14 ngày làm việc kể từ khi chủ đầu tư nhận đủ hồ sơ thẩm tra báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án theo quy định và hồ sơ đảm bảo tính hợp pháp, hợp Hồ sơ báo cáo quyết toána Tờ trình xin phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án đầu tư;b Mẫu số 01/QT-QLDA Bảng tổng hợp quyết toán chi phí quản lý dự án đầu tư năm, có đối chiếu xác nhận số vốn đã thanh toán của cơ quan thanh toán;c Các chứng từ chi tiêu có liên quan phát sinh trong năm;d Bản sao các tài liệu như quyết định giao dự toán năm, quyết định điều chỉnh dự toán trong năm nếu có, thông báo duyệt quyết toán của năm Nội dung thẩm traa Thẩm tra việc sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án trong năm kế Thẩm tra, đối chiếu sự phù hợp giữa số liệu đề nghị quyết toán trong Báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án năm kế hoạch theo Mẫu số 01/QT-QLDA với định mức được trích, chế độ chi tiêu do Nhà nước ban hành và dự toán chi phí quản lý dự án được duyệt hoặc được điều chỉnh nếu có;c Thẩm tra về tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ chi tiêu theo quy định hiện hành của Nhà Thẩm tra sự phù hợp của phân bổ giá trị quyết toán cho các dự án cụ thể thực hiện trong năm kế Quyết định phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự ána Quyết định phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án trong năm kế hoạch theo Mẫu số Quyết toán chi phí quản lý toàn dự án khi dự án hoàn thành được phê duyệt chung trong Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn Phân bổ chi phí quản lý dự án hằng năm Trường hợp Chủ đầu tư trực tiếp quản lý nhiều dự án thì chủ đầu tư thực hiện việc phân bổ chi phí quản lý của các dự án được giao quản lý theo nguyên tắca Đối với các chi phí cho công tác tư vấn; tiếp nhận, bảo quản vật tư thiết bị,... và các chi phí trực tiếp khác của dự án nào thì phân bổ trực tiếp cho dự án đó;b Phần chi phí quản lý chung sẽ phân bổ theo tỷ lệ tương ứng giữa tổng mức đầu tư của các dự Khi từng dự án được giao quản lý hoàn thành, chi phí quản lý dự án được quyết toán là tổng hợp các giá trị quyết toán chi quản lý dự án đã phê duyệt hằng năm của từng dự án tương Riêng đối với BQLDA đầu tư xây dựng 1 dự án Sau khi dự án được giao quản lý hoàn thành, trường hợp số kinh phí quản lý dự án đã tạm ứng, thanh toán các năm cao hơn giá trị quyết toán chi phí quản lý dự án trong quyết toán dự án hoàn thành được cấp thẩm quyền phê duyệt thì BQLDA phải nộp ngân sách nhà nước khoản chênh lệch. Trường hợp số kinh phí quản lý dự án đã tạm ứng, thanh toán nhỏ hơn giá trị quyết toán chi phí quản lý dự án trong quyết toán dự án hoàn thành được cấp thẩm quyền phê duyệt thì Kho bạc nhà nước thanh toán cho BQLDA phần chênh lệch này theo đề nghị của BQLDA và phù hợp với quy định hiện hành. Sau khi BQLDA hoàn thành nhiệm vụ và giải thể, việc xử lý tài sản thực hiện theo quy định của pháp 2. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN THU CỦA CÁC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NHÓM IIĐiều 15. Nguyên tắc thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính1. Hoàn thành nhiệm vụ được giao. Đối với hoạt động cung cấp dịch vụ tư vấn đầu tư xây dựng phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao, phù hợp với khả năng chuyên môn và tài chính của đơn vị, không ảnh hưởng đến nhiệm vụ chính của đơn Thực hiện công khai, dân chủ theo quy định của pháp Thực hiện quyền tự chủ phải gắn với trách nhiệm trước cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp và trước pháp luật về những quyết định của mình; đồng thời chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan nhà nước có thẩm Bảo đảm lợi ích của Nhà nước, quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp 16. Tự chủ về sử dụng nguồn tài chính1. Nguồn tài chính của BQLDA nhóm II là các khoản thu quy định tại Điều 2 Thông tư Căn cứ vào nhiệm vụ được giao và khả năng nguồn tài chính, đối với các khoản chi thường xuyên quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư này, Giám đốc BQLDA nhóm II được quyết định một số mức chi hoạt động chuyên môn, chi quản lý cụ thể như saua Đối với các nội dung chi đã có định mức chi theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào khả năng tài chính, Ban QLDA được quyết định mức chi cao hơn hoặc thấp hơn mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn Đối với các nội dung chi chưa có định mức chi theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ tình hình thực tế và nhu cầu chi của đơn vị, đơn vị xây dựng mức chi cho phù hợp và quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị và phải chịu trách nhiệm về quyết định của BQLDA phải thực hiện đúng các quy định của Nhà nước về mức chi, tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ôtô; tiêu chuẩn, định mức về nhà làm việc; tiêu chuẩn, định mức trang bị điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động; chế độ công tác phí nước ngoài; chế độ tiếp khách nước ngoài và hội thảo quốc tế tại Việt Căn cứ tính chất công việc, Giám đốc BQLDA nhóm II được quyết định phương thức khoán chi phí cho từng bộ phận, đơn vị trực thuộc; Quyết định đầu tư xây dựng, mua sắm mới và sửa chữa lớn tài sản thực hiện theo quy định của pháp luật hiện 17. Nội dung Chi không thường xuyên, gồm Chi đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị, tài sản dùng cho quản lý dự án, sửa chữa lớn tài sản cố định; chi thực hiện tinh giản biên chế theo chế độ hiện hành của Nhà nước nếu có và các khoản chi khác có liên 18. Tiền lương, tiền công và thu nhập1. Tiền lương, tiền công Chi phí tiền lương cho cán bộ và người lao động được tính theo lương cấp bậc, chức vụ do Nhà nước quy định. Tiền công trả cho lao động theo công việc cụ thể, theo thỏa Thu nhập tăng thêm Nhà nước khuyến khích các BQLDA tăng thu, tiết kiệm chi, thực hiện tinh giản biên chế, tăng thêm thu nhập cho người lao động trên cơ sở hoàn thành nhiệm vụ được giao, sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách nhà nước; tùy theo kết quả hoạt động tài chính trong năm, BQLDA được quyết định tổng mức chi trả thu nhập tăng thêm trong năm cho người lao động không quá 3 lần quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức do Nhà nước quy định. Việc chi trả thu nhập cho người lao động trong đơn vị được thực hiện theo nguyên tắc người nào có hiệu suất công tác cao, đóng góp nhiều cho việc tăng thu, tiết kiệm chi được trả nhiều hơn. BQLDA xây dựng quy chế chi thu nhập tăng thêm trong quy chế chi tiêu nội bộ theo khối lượng, nhiệm vụ công việc được giao, mức độ hoàn thành công việc, đảm bảo thu hút được lao động có trình độ cao và tương quan hợp lý với tiền lương của cán bộ, công chức, viên chức trong cùng đơn vị. Hệ số thu nhập tăng thêm của chức danh lãnh đạo tối đa không quá 2 lần hệ số thu nhập tăng thêm bình quân thực hiện của người lao động trong đơn vị và cũng theo nguyên tắc gắn với số lượng, chất lượng và hiệu quả công việc. Giám đốc BQLDA chi trả thu nhập theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị. Khi nhà nước điều chỉnh các quy định về tiền lương, nâng mức lương cơ sở; khoản tiền lương cấp bậc, chức vụ tăng thêm theo chế độ nhà nước quy định do BQLDA tự bảo đảm từ nguồn tài chính của đơn Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc; phát triển năng lực hoạt động quản lý dự án; chi áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ; đào tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho người lao động trong đơn Quỹ bổ sung thu nhập để chi trong các trường hợpa Tạm ứng cho các khoản chi thường xuyên khi đầu năm chưa có kế hoạch vốn được giao, chưa có nguồn thu hoặc chưa duyệt dự toán. Khi có kế hoạch vốn được giao, dự toán được duyệt hoặc có nguồn thu thì thực hiện hoàn trả về Quỹ bổ sung thu nhập;3. Quỹ khen thưởng dùng để thưởng định kỳ, đột xuất cho tập thể, cá nhân trong và ngoài đơn vị ngoài chế độ khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua khen thưởng theo hiệu quả công việc và thành tích đóng góp vào hoạt động của đơn vị. Mức thưởng do Giám đốc BQLDA quyết định theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn Mức trích cụ thể của các Quỹ theo quy định tại Điều 19 và việc sử dụng các Quỹ do Giám đốc đơn vị quyết định theo quy chế chi tiêu nội bộ và phải công khai trong đơn Lập dự toán thu, chi của BQLDA Hằng năm, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, nhiệm vụ của năm kế hoạch, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành; căn cứ kết quả hoạt động dịch vụ, tình hình thu, chi tài chính của năm trước liền kề; BQLDA lập dự toán thu, chi năm kế hoạch theo Mẫu số 01i/DT-QLDA, 02/DT-QLDA, 03/DT-QLDA, 05/DT-QLDA gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan được cơ quan quyết định thành lập ủy quyền phê duyệt. Cơ quan phê duyệt dự toán thu, chi giao đơn vị chức năng tổ chức thẩm định trước khi phê duyệt. Hồ sơ thẩm định, nội dung thẩm định, thời hạn thẩm định và phê duyệt dự toán thu, chi thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư này; quyết định phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm theo Mẫu số 02/ 22. Quyết toán thu, chi quản lý dự án1. Kết thúc năm kế hoạch, trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm theo quy định của pháp luật, BQLDA lập báo cáo tài chính theo quy định của chế độ kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư, đồng thời lập báo cáo quyết toán thu, chi trình cơ quan thẩm quyền theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 phê duyệt để làm cơ sở lập dự toán năm sau. Hồ sơ quyết toán thu, chi năm gồm cóa Văn bản đề nghị phê duyệt quyết toán;b Báo cáo quyết toán thu, chi năm theo Mẫu số 02/QT-QLDA;c Các chứng từ chi tiêu phát sinh trong Thẩm tra quyết toán thu, chi hoạt động hàng năma Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quyết toán thu, chi giao đơn vị chức năng tổ chức thẩm tra trước khi phê Nội dung thẩm tra Thẩm tra việc phân bổ chi phí quản lý dự án và các khoản chi phí tư vấn đầu tư xây dựng theo các năm và năm kế hoạch. Đối chiếu số liệu trong Báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án năm kế hoạch theo Mẫu số 02/QT-QLDA với dự toán năm được duyệt hoặc được điều chỉnh nếu có. Thẩm tra về tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ chi tiêu theo quy định hiện hành của Nhà Thời hạn thẩm tra và phê duyệt quyết toán trong vòng 14 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ. Quyết định phê duyệt quyết toán thu, chi năm theo Mẫu số kèm Hằng năm, BQLDA thực hiện việc phân bổ chi phí quản lý cho các dự án được giao quản lý theo nguyên tắca Đối với các chi phí cho công tác tư vấn; tiếp nhận, bảo quản vật tư thiết bị,... và các chi phí trực tiếp khác của dự án nào thì phân bổ trực tiếp cho dự án đó;b Phần chi phí quản lý chung sẽ phân bổ theo tỷ lệ tương ứng giữa tổng mức đầu tư của các dự Khi từng dự án được giao quản lý hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng, các khoản chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng,...tính trong tổng mức đầu tư của từng dự án được quyết toán theo đúng định mức trích tỷ lệ % hoặc dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong tổng mức đầu tư của dự III TỔ CHỨC THỰC HIỆNĐiều 23. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan1. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các BQLDA nhóm Ia Chịu trách nhiệm toàn diện về việc quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự Thực hiện việc lập dự toán, thẩm định, phê duyệt đối với chủ đầu tư hoặc trình cấp thẩm quyền đối với BQLDA đầu tư xây dựng 1 dự án phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án; lập báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án, lấy ý kiến xác nhận của cơ quan thanh toán để trình cấp thẩm quyền phê duyệt đúng thời gian và nội dung quy định tại Thông tư Trách nhiệm của Giám đốc BQLDA nhóm IIa Chịu trách nhiệm toàn diện về việc quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự Thực hiện việc lập dự toán, báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án trình cấp thẩm quyền phê duyệt đúng thời gian và nội dung quy định tại Thông tư Chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các quyết định của mình trong việc thực hiện quyền tự chủ về tài chính của đơn Tổ chức thực hiện công tác hạch toán kế toán, thống kê, quản lý tài sản theo đúng quy định của pháp luật, phản ánh đầy đủ, kịp thời các khoản thu, chi của đơn vị trong sổ sách kế toán. Thực hiện các quy định về chế độ thông tin, báo cáo hoạt động của đơn vị theo quy định hiện Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, quy chế công khai tài chính theo quy định hiện Trách nhiệm của cơ quan thanh toána Chịu trách nhiệm kiểm soát, thanh toán các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, BQLDA sử dụng vốn ngân sách nhà nước theo quy định về thanh toán vốn đầu tư, đúng chế độ quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước và các quy định cụ thể tại Thông tư Chịu trách nhiệm đối chiếu và xác nhận kinh phí đã thanh toán trong năm, kinh phí còn dư theo dự toán tại Mẫu số 01/QT-QLDA, Mẫu số 02/QT-QLDA báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án của các chủ đầu tư, Trách nhiệm của các Bộ, ngành, địa phươnga Phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt dự toán, quyết toán thu, chi quản lý dự án của các Ban QLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực do mình thành Quyết định phương án tự chủ về tài chính đối với các BQLDA chuyên ngành, khu vực do mình thành Thường xuyên kiểm tra tình hình quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, BQLDA sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý; có biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật đối với các cá nhân, đơn vị có hành vi vi phạm trong quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, BQLDA sử dụng vốn ngân sách nhà 24. Xử lý chuyển tiếp1. Đối với các chi phí quản lý dự án của chủ đầu tư, BQLDA chưa được quyết toán của các năm trước do thực hiện quy định tại các Thông tư sau Thông tư số 10/2011/TT-BTC ngày 26/01/2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước, Thông tư số 17/2013/TT-BTC ngày 19/02/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi khoản 1 Điều 6 Thông tư số 10/2011/TT-BTC ngày 26/01/2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước và Thông tư số 05/2014/TT-BTC ngày 06/01/2014 của Bộ Tài chính thay thế các Thông tư trên thì không phải thực hiện quyết toán lại theo quy định tại Thông tư Đối với các dự án đã lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành gửi cơ quan phê duyệt trước khi Thông tư này có hiệu lực thì việc lập báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-BTC và không phải xác định lại chi phí quản lý dự án theo giá trị được phân bổ tại Thông tư 25. Điều khoản thi hành1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2017 và thay thế Thông tư số 05/2014/TT-BTC ngày 06/01/2014 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì sẽ áp dụng theo các văn bản mới Trong quá trình thực hiện, trường hợp có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính nghiên cứu hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./. Nơi nhận - Ban bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Tổng bí thư; Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Toà án nhân dân tối cao; Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; các Tổng Công ty, Tập Đoàn kinh tế nhà nước; - HĐND, UBND tỉnh, TP trực thuộc TW; - Sở Tài chính; KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Công báo; - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính; - Lưu VT, Vụ ĐT, 600. Huỳnh Quang Hải HỆ THỐNG MẪU BIỂU Kèm theo Thông tư số 72/2017/TT-BTC ngày 17/7/2017 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước TT Sổ phụ lục Tên mẫu/phụ lục 1 Mẫu số 01i/DT-QLDA Bảng tính chi phí quản lý dự án lập riêng cho từng dự án. 2 Mẫu số 02/DT-QLDA Dự toán thu quản lý dự án năm ... 3 Mẫu số 03/DT-QLDA Bảng tính lương năm ... 4 Mẫu số 04/DT-QLDA Dự toán chi phí quản lý dự án năm... của Chủ đầu tư, BQLDA nhóm I. 5 Mẫu số 05/DT-QLDA Dự toán chi phí quản lý dự án năm... của BQLDA nhóm II. 6 Mẫu số 01/QĐ-QLDA Quyết định phê duyệt dự toán thu, chi năm... của Chủ đầu tư, BQLDA nhóm I. 7 Mẫu số 02/QĐ-QLDA Quyết định phê duyệt dự toán thu, chi năm ... của BQLDA nhóm II. 8 Mẫu số 01/QT-QLDA Báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án năm... của Chủ đầu tư, BQLDA nhóm I. 9 Mẫu số Quyết định phê duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án năm... của Chủ đầu tư, BQLDA nhóm I. 10 Mẫu số 02/QT-QLDA Báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án năm... của BQLDA nhóm II. 11 Mẫu số Quyết định phê duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án năm... của BQLDA nhóm II. Mẫu số 01i/DT-QLDA Lập riêng cho từng dự án CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - ……., ngày tháng năm BẢNG TÍNH NGUỒN THU THEO DỰ ÁN Chủ đầu tư BQLDA Tên dự án Thời gian thực hiện dự án Từ tháng...năm.... đến tháng...năm.... Đơn vị tính ...đồng TT Nội dung công việc, diễn giải Kết quả I Chi phí quản lý dự án Phương pháp tính theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng GQLDA II Các khoản chi phí tư vấn đầu tư xây dựng do chủ đầu tư, BQLDA tự thực hiện Phương pháp tính theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng GTV 1 ... III Dự kiến những công việc thuộc chi phí QLDA cần thuê tư vấn nếu có GTTV 1 ... IV Tổng mức kinh phí do chủ đầu tư, BQLDA được sử dụng GQLDA CĐT = I + II - III Trong đó - Chủ đầu tư sử dụng - BQLDA sử dụng GQLDA CĐT Dự kiến phân bổ cho các năm Năm thực hiện Phân bổ chung .... đồng Chủ đầu tư sử dụng ...đồng BQL sử dụng ... đồng 20... 20... … Dự phòng Người lập biểu Ký, ghi rõ họ tên Thủ trưởng đơn vị Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên Mẫu số 02/DT-QLDA ban hành kèm theo Phụ lục của Thông tư này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm a Khoản 15 Điều 1 Thông tư số 06/2019/ số 03/DT-QLDA TÊN ĐƠN VỊ - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc - …………., ngày tháng năm BẢNG TÍNH LƯƠNG NĂM ….. Số TT Họ và tên Mã số ngạch Hệ số lương Hệ số phụ cấp chức vụ Hệ số phụ cấp khu vực Hệ số phụ cấp khác Cộng hệ số Tiền lương và phụ cấp một tháng Số tháng Tiền lương và phụ cấp cả năm Phụ cấp kiêm nhiệm Hệ số Thành tiền 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 I … Cán bộ hưởng lương từ dự án II … Cán bộ hưởng lương hợp đồng QLDA III … Cán bộ kiêm nhiệm QLDA Tổng cộng Người lập biểu Ký, ghi rõ họ tên Kế toán trưởng Ký, ghi rõ họ tên Thủ trưởng đơn vị Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên Mẫu số 04/DT-QLDA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - ……., ngày tháng năm DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM... Tên Chủ đầu tư / BQLDA……………. Đơn vị tính... TT Nội dung Năm báo cáo Dự kiến mức chi năm kế hoạch Dự toán được duyệt Thực hiện 1 2 3 4 5 Tổng cộng 1 Tiền lương 2 Tiền công 3 Các khoản phụ cấp lương 4 Các khoản trích nộp theo lương 5 Chi khen thưởng 6 Chi phúc lợi tập thể 7 Thanh toán dịch vụ công cộng 8 Chi mua vật tư văn phòng 9 Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền 10 Chi hội nghị 11 Chi công tác phí 12 Chi thuê mướn 13 Chi đoàn đi công tác nước ngoài 14 Chi đoàn vào 15 Chi sửa chữa tài sản 16 Chi mua sắm tài sản phục vụ quản lý 17 Chi phí khác 18 Dự phòng Người lập biểu Ký, ghi rõ họ tên Phụ trách kế toán Ký, ghi rõ họ tên Thủ trưởng đơn vị Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên Mẫu số 05/DT-QLDA ban hành kèm theo Phụ lục của Thông tư này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm b Khoản 15 Điều 1 Thông tư số 06/2019/TT-BTC. Mẫu số 01/QĐ-QLDA CƠ QUAN DUYỆT - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số /QĐ- ………, ngày tháng năm QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT Căn cứ …………….. Căn cứ Thông tư số ... ngày ... của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước; Xét đề nghị của .... QUYẾT ĐỊNH Điều 1 Duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm.... Chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án... Giá trị dự toán được duyệt là …… đồng. Chi tiết như sau TT Nội dung Số tiền đồng 1 2 5 A DỰ TOÁN THU Tổng cộng 1 1 Nguồn kinh phí năm trước chuyển sang 2 Nguồn trích từ các dự án được giao quản lý 3 Dự án bổ sung trong năm nếu có 4 Nguồn thu hợp pháp khác B DỰ TOÁN CHI 2 Tổng cộng 3 1 Tiền lương 2 Tiền công 3 Các khoản phụ cấp lương 4 Các khoản trích nộp theo lương 5 Chi khen thưởng 6 Chi phúc lợi tập thể 7 Thanh toán dịch vụ 8 Chi mua vật tư văn phòng 9 Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền 10 Chi hội nghị 11 Chi công tác phí 12 Chi thuê mướn 13 Chi đoàn đi công tác nước ngoài 14 Chi đoàn vào 15 Chi sửa chữa tài sản 16 Chi mua sắm tài sản phục vụ quản lý 17 Chi phí khác 18 Dự phòng Điều 2 Giám đốc BQLDA và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận - Chủ đầu tư; - BQLDA…; - KBNN nơi mở tài khoản; - Lưu THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT Ký, ghi họ tên, đóng dấu Ghi chú 1 Trường hợp phát sinh tỷ lệ trích chi phí QLDA cho chủ đầu tư thì ghi rõ phần chủ đầu tư được hưởng, phần BQLDA được hưởng trong năm kế hoạch. 2 Trường hợp phát sinh chi phí QLDA của chủ đầu tư như điểm 1 nêu trên thì trong dự toán chi ghi một dòng cho phần trích chuyển chủ đầu tư. 3 Tổng chi của BQLDA thực hiện trong năm kế hoạch. Mẫu số 02/QĐ-QLDA ban hành kèm theo Phụ lục của Thông tư này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm c Khoản 15 Điều 1 Thông tư số 06/2019/ số 01/QT-QLDA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do- Hạnh phúc - ……….., ngày tháng năm... BÁO CÁO QUYẾT TOÁN THU, CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN Năm ……. Tên chủ đầu tư hoặc BQLDA………………… - Dự toán được duyệt theo Quyết định số ……ngày....tháng....năm.... - Kinh phí quyết toán trong năm - Kinh phí chuyển năm sau Chi tiết như sau TT Nội dung Dự toán được duyệt Đồng Đề nghị quyết toán Đồng A NGUỒN THU 1 Tổng cộng 1 Nguồn kinh phí năm trước chuyển sang 2 Nguồn trích từ các dự án được giao quản lý 3 Dự án bổ sung trong năm 4 Nguồn thu hợp pháp khác B CÁC KHOẢN CHI 2 Tổng cộng 1 Tiền lương 2 Chi thu nhập tăng thêm 3 Tiền công 4 Các khoản phụ cấp lương 5 Các khoản trích nộp theo lương 6 Chi tiền thưởng 7 Chi phúc lợi tập thể 8 Thanh toán dịch vụ công cộng 9 Chi mua vật tư văn phòng 10 Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền 11 Chi hội nghị 12 Chi công tác phí 13 Chi thuê mướn 14 Chi đoàn đi công tác nước ngoài 15 Chi đoàn vào 16 Chi sửa chữa tài sản 17 Chi mua sắm tài sản phục vụ quản lý 18 Chi phí khác Dự kiến phân bổ giá trị quyết toán cho các dự án cụ thể như sau TT Tên dự án Tỷ lệ phân bổ % Giá trị phân bổ đồng Ghi chú Tổng cộng 100 1 2 Chủ đầu tư/ BQLDA Kho bạc Nhà nước.... Kế toán trưởng Ký, ghi rõ họ tên Thủ trưởng đơn vị Ký tên, đóng dấu Xác nhận - Kinh phí đã thanh toán trong năm là .... đồng; - Kinh phí còn dư là….. đồng; Phụ trách thanh toán Ký, ghi rõ họ tên Thủ trưởng đơn vị Ký tên, đóng dấu Ghi chú 1 Trường hợp phát sinh tỷ lệ trích chi phí QLDA cho chủ đầu tư thì ghi rõ phần chủ đầu tư được hưởng, phần BQLDA được hưởng trong năm kế hoạch. 2 Trường hợp phát sinh chi phí QLDA của chủ đầu tư như điểm 1 nêu trên thì trong chi phí đề nghị quyết toán ghi một dòng tổng cho phần trích chuyển chủ đầu tư. Mẫu số CƠ QUAN DUYỆT - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số /QĐ- ………, ngày tháng năm QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án năm... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT Căn cứ …………….. Căn cứ Thông tư số ... ngày ... của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn Ngân sách nhà nước; Xét đề nghị của .... QUYẾT ĐỊNH Điều 1 Duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án năm.... Ban quản lý dự án………………… Kinh phí quyết toán trong năm Kinh phí chuyển năm sau 1. Quyết toán nguồn thu Đơn vị tính ... TT Nội dung Dự toán Quyết toán Tổng cộng 1 1 Nguồn được trích theo kế hoạch 2 Nguồn năm trước chuyển sang 3 Nguồn khác nếu có toán các khoản chi Phần trích cho chủ đầu tư trường hợp phát sinh chi phí quản lý dự án của chủ đầu tư 2 Phần BQLDA sử dụng Đơn vị tính ... TT Nội dung Dự toán Quyết toán Tổng cộng 1 Tiền lương 2 Chi thu nhập tăng thêm 3 Tiền công 4 Các khoản phụ cấp lương 5 Các khoản trích nộp theo lương 6 Chi tiền thưởng 7 Chi phúc lợi tập thể 8 Thanh toán dịch vụ công cộng 9 Chi mua vật tư văn phòng 10 Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền 11 Chi hội nghị 12 Chi công tác phí 13 Chi thuê mướn 14 Chi đoàn ra 15 Chi đoàn vào 16 Chi sửa chữa tài sản 17 Chi mua sắm tài sản phục vụ quản lý 18 Chi phí khác Điều 2 Phân bổ giá trị quyết toán chi phí quản lý dự án năm.... cho các dự án cụ thể như sau TT Tên dự án Tỷ lệ phân bổ % Giá trị phân bổ đồng Ghi chú Tổng cộng 100 1 2 3 ... Điều 3 Thủ trưởng đơn vị, Giám đốc BQLDA và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận - Chủ đầu tư; - BQLDA…; - KBNN nơi mở tài khoản; - Lưu THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT Ký, ghi họ tên, đóng dấu Mẫu số 02/QT-QLDA ban hành kèm theo Phụ lục của Thông tư này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm d Khoản 15 Điều 1 Thông tư số 06/2019/ số ban hành kèm theo Phụ lục của Thông tư này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm đ Khoản 15 Điều 1 Thông tư số 06/2019/TT-BTC.
thông tư 72 2017 của bộ tài chính