Schadenfreude – Word of the day WORD OF THE DAY. Gangrene – Word of the day WORD OF THE DAY. The Powers That Be – Phrase of the day WORD OF THE DAY. Pigheaded – Word Of The Day WORD OF THE DAY. Khi nào So Sánh Nhất Không Cần The? NGỮ PHÁP TIẾNG ANH. 20 Từ Vựng Tiếng Anh Chủ Đề Đồ Nghề Phụ Nữ TỪ VỰNG Con giáp tiếng anh là gì Admin 30/04/2022 36 Từ vựng giờ Anh về 12 bé giáp tưởng chừng cực nhọc học và hơi lằng nhằng, nhưng thực tế lại cực kì thú vị cùng một lúc đã bỏ ra tìm hiểu các bạn sẽ cảm thấy nó thật thú vị tuyệt vời. Từ điển Việt Anh. 12 con giáp gồm có tí, sửu, dần, mẹo, thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất và hợi 12 animal designations include rat, ox, tiger, hare/rabbit, dragon, snake, horse, sheep/goat, monkey, rooster, dog and pig. Học từ mới mỗi ngày, luyện nghe, ôn tập và kiểm tra. Tích hợp từ 0vh9n. Nội dung [Hiện][Ẩn] 1. Tìm hiểu về 12 con Nguồn gốc của 12 con giáp Ý nghĩa 12 con giáp2. Tên gọi 12 con giáp trong tiếng Cách gọi tên tiếng Anh của 12 con Một số thành ngữ thú vị về 12 con Từ vựng liên quan chủ đề 12 con giáp4. Lời kết Một chủ đề hấp dẫn đôi khi người học tiếng Anh thường bỏ qua đó là từ vựng liên quan đến những con giáp. Vậy cách gọi tên 12 con giáp trong tiếng Anh là gì? Những điều thú vị nào đang chờ đợi các bạn khám phá? Trong bài viết này, chúng tôi sẽ chia sẻ thật nhiều thông tin hữu ích dành cho bạn. Hãy cùng theo dõi nhé! Cách gọi tên 12 con giáp trong tiếng Anh 1. Tìm hiểu về 12 con giáp Nguồn gốc của 12 con giáp Nguồn gốc của 12 con giáp là sự tập hợp của 12 con vật theo thứ tự lần lượt từ 1 đến 12 đại diện cho thời gian ngày, giờ, tháng, năm giúp thể hiện từng giai đoạn chu kỳ tự nhiên. Nguồn gốc 12 con giáp Đây là hệ thống chu kỳ thời gian được sử dụng nhiều trong các nền văn hóa Á Đông trong đó đặc trưng nhất là Trung Quốc, Việt Nam, Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản,… Nhiều văn bản chỉ ra rằng, hệ thống 12 con giáp bắt nguồn từ Trung Quốc mà chúng ta thường hay gọi là can chi. Ý nghĩa 12 con giáp Tý Những người tuổi Tý thường rất quyến rũ đối với người khác giới, họ rất năng động, nhanh nhẹn hoạt bát. Sửu Những bạn mang tuổi Trâu thường rất siêng năng chăm chỉ và tính kiên nhẫn. Họ thường rất điềm tĩnh, kiên định và cũng có chút ngang bướng, khó chiều. Dần Những người mang tuổi Dần có một đặc điểm đúng như đặc trưng của con vật này đó là rất nóng tính, nhưng lại rất linh hoạt và xoay chuyển cá tính sao cho thích nghi với mọi hoàn cảnh. Mão Tượng trưng cho những người ăn nói nhẹ nhàng, tham vọng, có tính kiên nhẫn và sẽ thành công trên con đường học vấn. Thìn Con rồng biểu tượng cho uy quyền hoàng gia. Người tuổi Rồng trung thực, năng nổ nhưng nóng tính và bướng bỉnh. Ý nghĩa 12 con giáp Tỵ Người tuổi rắn rất khôn ngoan, sâu sắc và biết cảm thông, họ cũng rất quyết đoán và cố chấp. Ngọ Người tuổi ngựa thường rộng lượng và mạnh mẽ, tuy vậy họ cũng khá nóng nảy. Mùi Người tuổi Mùi thường khá điềm tĩnh, khiêm tốn nhưng nhút nhát và không có lập trường riêng. Thân Thường là nhân tài có tính cách thất thường, rất khéo tay và nhiều sáng kiến. Dậu Người hoạt động lao động siêng năng ví như gà phải bận rộn từ sáng đến tối. Họ có trí tuệ và tư duy sáng suốt. Tuất Năm Tuất là một tương lai thịnh vượng. người tuổi tuất rất tài giỏi và có sự nghiệp lẫy lừng. Hợi Người tuổi này rất hào hiệp, ga lăng và dũng cảm, tuy cũng bướng bỉnh, nóng tính nhưng họ rất siêng năng và chịu khó lắng nghe. 2. Tên gọi 12 con giáp trong tiếng Anh Cách gọi tên tiếng Anh của 12 con giáp Bạn đã từng thắc mắc 12 con giáp trong tiếng Anh là gì chưa? Dưới đây là tên gọi của 12 con giáp bằng tiếng Anh bạn có thể tham khảo. Con giáp Tên tiếng Anh Tý The Rat Sửu The Ox Dần The Tiger Mão The Cat Thìn The Dragon Tỵ The Snake Ngọ The Horse Mùi The Goat Thân The Monkey Dậu The Rooster Tuất The Dog Hợi The Pig Tên gọi tiếng Anh của 12 con giáp Một số thành ngữ thú vị về 12 con giáp Thành ngữ về con chuột “As poor as a church mouse / Nghèo rớt mồng tơi” Ý nghĩa Câu thành ngữ chỉ những con người nghèo đói và túng thiếu tới mức cùng cực của cuộc sống. Thành ngữ về con trâu “Until the cow come home / Lâu lắc lâu lơ” Ý nghĩa Câu thành ngữ chỉ sự chờ đợi một ai đó quá lâu. Thành ngữ về con mèo “Fight like cat and dog / Gây nhau như chó với mèo” Ý nghĩa Câu thành ngữ chỉ sự gây lộn, xô xát không hợp tính nhau và thường xuyên cãi vã, được ví như sự không hòa hợp giữ con chó và con mèo. Thành ngữ thú vị về 12 con giáp Thành ngữ về con rắn “ A snake in the grass / Kẻ tiểu nhân” Ý nghĩa Câu thành ngữ ý chỉ những người tiểu nhân, thường xuyên làm việc xấu xa gây hại đến người xung quanh. Thành ngữ về con gà “ Chicken-livered / Gan thỏ đế” Ý nghĩa Câu thành ngữ ám chỉ những người không có sự mạnh mẽ và liều lĩnh, họ rất nhút nhát không dám ra mắt trong mọi vấn đề. Thành ngữ về con lợn “Buy a pig in a poke / Làm việc hấp tấp” Ý nghĩa Câu thành ngữ diễn tả một người làm việc và hành động thường cảm tính, hấp tấp và không suy nghĩ chín chắn. Từ vựng liên quan chủ đề 12 con giáp Bên cạnh tên gọi của 12 con giáp, một số từ vựng liên quan đến chủ đề này bạn có thể theo dõi tại đây. Từ vựng chủ đề 12 con giáp 4. Lời kết Hy vọng những chia sẻ chi tiết về 12 con giáp trong tiếng Anh sẽ giúp bạn có thể giới thiệu văn hóa đặc trưng với bạn bè quốc tế. Chúc bạn có những giây phút trải nghiệm thú vị cùng với chủ đề này. He instead creates a powered suit of armor to save his life and escape captivity. It has traditionally been used to refer to a weak spot in a figurative suit of armor. Children may pester for another viewing and a flying suit of armor that can automatically split and re-assemble on-cue. Max wears a black suit of armor with a helmet that completely hides his face. I'm gon na get me a suit of armor. Goitre dedicated all his life to musical didactics and choral music. Goitre, known for causing a large swelling of the neck where the thyroid gland is located, is typical of severe iodine deficiency. Treatment of endemic goitre is medical with iodine and thyroxine preparations. There are other difficulties with patients with irregular necks, the obese, and those with a large goitre. A thyroid goitre may be present in the first decade and is usual towards the end of the second decade. This, in turn, causes the clinical symptoms of hyperthyroidism, and the enlargement of the thyroid gland visible as goiter. According to some groups, perchlorate affects only the thyroid gland. The uptake test uses radioactive iodine injected or taken orally on an empty stomach to measure the amount of iodine absorbed by the thyroid gland. This suggests that the thyroid gland is releasing an abnormal amount of calcitonin, resulting in the disruption of calcium level homeostasis. A goitrogenic effect enlargement of the thyroid gland has been reported for chronic exposure, reflecting the ability of thiourea to interfere with iodide uptake. Học tiếng Anh Từ vựng và thành ngữ thú vị về 12 con giáp Từ vựng 12 con giáp trong tiếng Anh 1. Rat - Tý chuột 2. Ox - Sửu trâu 3. Tiger - Dần cọp 4. Cat - Mão mèo 5. Dragon - Thìn rồng 6. Snake - Tỵ rắn 7. Horse - Ngọ ngựa 8. Goat - Mùi dê 9. Monkey - Thân khỉ 10. Rooster - Dậu gà 11. Dog - Tuất chó 12. Pig - Hợi heo Năm Tý tiếng Anh là gì? Trong tiếng Anh, năm Tý hay năm con chuột được gọi là "year of the Rat" hoặc "Rat year". Thành ngữ tiếng Anh về 12 con giáp 1. Are you a man or a mouse Có gì mà phải sợ. Thành ngữ này thường được dùng để khuyến khích, động viên người khác vượt qua sợ hãi để làm việc họ không dám. 2. Until the cows come home Lâu ơi là lâu Thành ngữ này được dùng khi cần diễn tả thời gian rất dài. 3. Ride tiger Ngồi trên lưng cọp Thành ngữ dùng để chỉ việc lâm vào tình huống khó khăn nhưng không thể làm gì ngoài việc tiếp tục, vì lựa chọn khác có thể đẩy họ vào tình cảnh nguy hiểm hơn. 4. Let the cat out of the bag Để lộ bí mật Con mèo được nhắc đến trong thành ngữ "Let the cat out of the bag" - để lộ bí mật, thường do vô tình. 5. Drain the dragon Đi vệ sinh cho nam giới Đây là từ lóng được sử dụng khá phổ biến, chỉ hành động đi vệ sinh và dùng riêng cho nam giới. 6. Nourish a snake in one's bosom Nuôi ong tay áo Thành ngữ này xuất phát từ câu chuyện một người nông dân cứu sống con rắn suýt chết cóng, cho nó ở nhờ nhưng lại bị con vật vô ơn cắn chết. 7. Dark horse Người chiến thắng không ai ngờ tới Thành ngữ này dùng để chỉ người bất ngờ giành chiến thắng trong cuộc đua dù trước đó, ít ai biết đến người này. 8. Get someone's goat Làm ai tức giận Thành ngữ này có nghĩa chọc tức, khiến người khác bực mình. 9. Monkey business Hành vi sai trái, sai luật Thành ngữ dùng để chỉ những trò đùa tai quái hoặc hành vi trái pháp luật, sai trái. 10. Chicken Kẻ hèn nhát Trong tiếng Anh, "Chicken" để chỉ một người hèn nhát. 11. To be like a dog with two tails Lòng vui như mở hội Thành ngữ dùng để chỉ sự vui sướng, phấn khích. 12. When pigs can fly/ When pigs fly Còn lâu! Còn khuya! Đến Tết Công gô! Thành ngữ này chỉ việc không bao giờ xảy ra vì sự thật là lợn không biết bay. Video về năm Canh Tý bằng tiếng Anh Từ vựng tiếng Anh về 12 con giáp tưởng chừng khó học và hơi lằng nhằng, nhưng thực chất lại vô cùng thú vị và một khi đã bỏ công ra tìm hiểu bạn sẽ cảm thấy nó thật thú vị tuyệt vời. Vậy tên tiếng Anh của 12 con giáp là gì và chúng có ý nghĩa ra sao cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé. Bạn đang xem Con giáp tiếng anh là gì Contents1 Từ vựng tiếng Anh về 12 con giáp2 Từ vựng tiếng Anh liên quan tới 12 con giáp3 Ý nghĩa tượng trưng của 12 con giáp4 Giờ được tính theo Can – Chi Từ vựng tiếng Anh về 12 con giáp Tý The Rat Ngọ The Horse Sửu The Ox Mùi The Goat Dần The Tiger Thân The Monkey Mão The Cat Dậu The Rooster Thìn The Dragon Tuất The Dog The SnakeTỵ Hợi The Pig Từ vựng tiếng Anh liên quan tới 12 con giáp – Oriental culture Văn hóa Phương Đông– Calendar Lịch– Represent Đại diện– 12-year cycle 12 năm trong một giáp– Destiny Số mệnh– Zodiac Cung Hoàng Đạo– Mythological Thần thoại– Wild Hoang dã– Home pet Vật nuôi trong nhà– Person of the opposite sex Người khác phái– To waste one’s time on trifles Chuyện vặt vãnh– Diligence Sự siêng năng– Patience Lòng kiên nhẫn– Progression Tiến triển– Imperturbable Điềm tĩnh– Steadfast Kiên định– Stubbor Bướng bỉnh– Hot-tempered Nóng tính– Flexible Linh hoạt– Adapt to circumstances Thích nghi với hoàn cảnh– Soft-spoken Ăn nói nhẹ nhàng– Talented Tài năng– Ambitious Tham vọng– Incompatible Xung khắc– Royal authority Uy quyền hoàng– Honest Trung thực– Power Quyền lực– Richness Sự giàu có– Prosperity Thịnh vượng– Wise Khôn ngoan– Good-natured Hiền lành– Deep Sâu sắc– Sympathizing Cảm thông– Determined Quyết đoán– Intolerant Cố chấp– Big-hearted Rộng lượng– Strong Mạnh mẽ– Lofty Cao quý– Modest Khiêm tốn– Timid Nhút nhát– Clumsy Vụng về– Erratic character Tính cách thất thường– Dexterous Khéo tay– Initiative Sáng kiến– Assiduos Siêng năng– Intellectual savant Trí tuệ bác học– Safe An toàn– Generous Hào hiệp– Gallant Galăng– Brave Dũng cảm Theo văn hóa Phương Đông, Lịch được xác lập theo chu kỳ của Mặt trăng, chia làm 12 giờ trong một ngày, mỗi con vật đại diện 2 giờ trong một ngày 24 tiếng, 12 tháng trong một năm, 12 năm trong một giáp. Mỗi năm đều được “hộ trì” bởi một trong số mười hai con vật. Đó cũng là dấu hiệu để nhận đoán về số mệnh của từng người theo cung Hoàng Đạo. Ý nghĩa tượng trưng của 12 con giáp + Tý – The Rat Những người mang tuổi Tý thường rất quyến rũ đối với người khác giới, họ rất năng động, nhanh nhẹn hoạt bát nhưng thường mất thời gian vào những chuyện không đâu.+ Sửu – The Ox Những bạn mang tuổi Trâu thường rất siêng năng chăm chỉ và có tính kiên nhẫn. Người mang tuổi này thường rất điềm tĩnh, kiên định và cũng có chút ngang bướng.+ Dần – The Tiger Những người mang tuổi hổ có một đặc điểm đúng như đặc trưng của con vật này đó là rất nóng tính, nhưng lại rất biết cách linh hoạt và xoay chuyển cá tính sao cho thích nghi với hoàn cảnh .+ Mão – The Cat Mèo là tượng trưng cho những người ăn nói nhẹ nhàng , nhiều tài năng, tham vọng, có tính kiên nhẫn và sẽ thành công trên con đường học vấn. Tuy nhiên họ rất xung khắc với người tuổi Tý theo đúng như đặc trưng của con vật.+ Thìn – The Dragon Con rồng trong 12 con giáp biểu tượng cho uy quyền hoàng gia. Người tuổi Rồng rất trung thực, năng nổ nhưng rất nóng tính và bướng bỉnh. Họ là biểu tượng của quyền lực, sự giàu có và thịnh vượng.+ Tỵ – The Snake Người tuổi rắn rất khôn ngoan, hiền lành, sâu sắc và biết cảm thông, ngoài ra, họ rất quyết đoán và cố chấp. Xem thêm Hướng Dẫn Cách Làm Đồng Hồ Trong Powerpoint Đơn Giản Nhất, Hướng Dẫn Tạo Đồng Hồ Đếm Ngược Trong Powerpoint + Ngọ – The Horse Người tuổi Ngọ thường rộng lượng và mạnh mẽ, họ có tính cao quý và thông thái. Tuy nhiên, người tuổi này cũng khá nóng nảy.+ Mùi – The Goat Người tuổi Mùi điềm tĩnh, khiêm tốn nhưng nhút nhát và không có lập trường. Họ ăn nói rất vụng về nhưng thường có thói quen giúp đỡ mọi người.+ Thân – The Monkey Người tuổi Thân thường là nhân tài có tính cách thất thường, khéo tay và nhiều sáng kiến, nhất là trong các vụ giao dịch.+ Dậu – The Rooster Năm Dậu tượng trưng cho một giai đoạn hoạt động lao động siêng năng vì gà phải bận rộn từ sáng đến tối. Mào của con gà trống là biểu tượng cho trí tuệ bác học. Người sinh vào năm Dậu là người có tư duy sâu sắc.+ Tuất – The Dog Năm Tuất cho biết một tương lai thịnh vượng. Chó được nuôi để giữ nhà, vì vậy năm Tuất được tin là năm rất an toàn.+ Hợi – The Pig Lợn tượng trưng cho sự giàu có. Người tuổi Hợi rất hào hiệp, ga lăng và dũng cảm. Tuy khá bướng bỉnh, nóng tính nhưng họ rất siêng năng và chịu lắng nghe. Giờ được tính theo Can – Chi Xưa kia, tổ tiên ta đã lập ra Thập can và Thập nhị chi phục vụ cho việc tính thời gian. Giờ được tính theo can chi ứng với tập tính của các con vật. Có 12 giờ tính theo can chi, tương ứng với 12 con vật 23-1 giờ Chuột – Tý Lúc chuột đang hoạt động giờ Trâu – Sửu Lúc trâu đang nhai lại, chuẩn bị đi giờ Hổ – Dần Lúc hổ hung hãn giờ Mèo/Thỏ – Mão Việt Nam gọi mèo, nhưng Trung Quốc gọi là thỏ, lúc trăng thỏ ngọc vẫn còn chiếu giờ Rồng – Thìn Lúc đàn rồng quây mưa quần long hành vũ. Rồng không có thực mà chỉ do con người tưởng tượng ra9-11 giờ Rắn – Tỵ Lúc rắn không hại người11-13 giờ Ngựa – Ngọ Ngựa có dương tính giờ Dê – Mùi Lúc dê ăn cỏ không ảnh hưởng tới việc cây cỏ mọc giờ Khỉ – Thân Lúc khỉ thích giờ Gà – Dậu Lúc gà bắt đầu lên giờ Chó – Tuất Lúc chó phải tỉnh táo để trông giờ Lợn – Hợi Lúc lợn ngủ say nhất. Theo văn hóa phương Đông, lịch được xác lập theo chu kỳ của mặt trăng, chia làm 12 giờ trong một ngày và mỗi con vật đại diện 2 giờ trong một ngày 24 tiếng, 12 tháng trong một năm, 12 năm trong một giáp. Mỗi năm đều được “hộ trì” bởi một trong số mười hai con vật. Đó cũng là dấu hiệu để nhận đoán về số mệnh của từng người theo cung Hoàng đạo. Bạn đang xem 12 Con Giáp TiếNg Anh Là Gì 1. The Rat Tý Ảnh Người mang tuổi Tý rất quyến rũ đối với người khác phái person of the opposite sex. Họ rất năng động dynamic nhưng thường mất thì giờ vì những chuyện vặt vãnh to waste one’s time on trifles. 2. The Ox Sửu Sửu Trâu tượng trưng cho sự siêng năng diligence và lòng kiên nhẫn patience. Năm con trâu thường có tiến triển progression chậm nhưng vững vàng. Người mang tuổi Sửu thường điềm tĩnh imperturbable và kiên địnhsteadfast nhưng bướng bỉnh stubborn. 3. The Tiger Dần Dần Những người mang tuổi hổ thường rất nóng tính hot-tempered, nhưng họ lại rất biết cách linh hoạtflexible và xoay chuyển cá tính sao cho thích nghi với hoàn cảnh adapt to circumstances. 4. The Cat Mão Mão Mèo tượng trưng cho những người ăn nói nhẹ nhàng soft-spoken, nhiều tài năng talented, tham vọng ambitious, có tính kiên nhẫn và sẽ thành công trên con đường học vấn. Họ rất xung khắc incompatible với người tuổi Tý. 5. The Dragon Thìn Ảnh Thìn Con rồng trong 12 con giáp biểu tượng cho uy quyền hoàng gia royal authority. Người tuổi Rồng rất trung thực honest, năng nổ dynamic nhưng rất nóng tính và bướng bỉnh. Họ là biểu tượng của quyền lực power, sự giàu có richness và thịnh vượng prosperity. 6. The Snake Tỵ Tỵ Người tuổi rắn rất khôn ngoan wise. Họ hiền lành good-natured, sâu sắc deep và biết cảm thôngsympathizing. Ngoài ra, họ rất quyết đoán determined và cố chấp intolerant. 7. The Horse Ngọ Ngọ Người tuổi Ngọ thường rộng lượng big-hearted và mạnh mẽ strong. Họ có tính cao quý lofty và thông thái. Tuy nhiên, người tuổi này cũng khá nóng nảy. 8. The Goat Mùi Mùi Người tuổi Mùi điềm tĩnh, khiêm tốn modest nhưng nhút nhát timid và không có lập trường. Họ ăn nói rất vụng về clumsy nhưng thường có thói quen giúp đỡ mọi người. 9. The Monkey Thân Thân Người tuổi Thân thường là nhân tài có tính cách thất thường erratic character. Ngoài ra, họ khéo taydexterous và nhiều sáng kiến initiative, nhất là trong các vụ giao dịch. Xem thêm Tải Trò Chơi Chạy Đua – Download Game Chạy Đua 10. The Rooster Dậu Ảnh Dậu Năm Dậu tượng trưng cho một giai đoạn hoạt động lao động siêng năng assiduos vì gà phải bận rộn từ sáng đến tối. Mào của con gà trống là biểu tượng cho trí tuệ bác học intellectual savant. Người sinh vào năm Dậu là người có tư duy sâu sắc. 11. The Dog Tuất Tuất Năm Tuất cho biết một tương lai thịnh vượng. Chó được nuôi để giữ nhà, vì vậy năm Tuất được tin là năm rất an toàn safe. 12. The Pig Hợi Hợi Lợn tượng trưng cho sự giàu có. Người tuổi Hợi rất hào hiệp generous, galăng gallant và dũng cảm brave. Tuy khá bướng bỉnh, nóng tính nhưng họ rất siêng năng và chịu lắng nghe. Câu chuyện lâu đời nhất trong số những truyền thuyết giải thích về sự hình thành của 12 con giáp là kể về một cuộc đua. Chuyện kể rằng, Ngọc Hoàng thượng đế muốn tìm ra một cách để phân định thời gian nên đã chọn ra mười hai con vật vượt qua sông để lấy vị trí trong lịch Hoàng đạo. Con chuột xuất phát rất sớm vào lúc mặt trời mọc và trên đường ra sông nó đã gặp ngựa, hổ và trâu. Vì con chuột rất nhỏ và bơi yếu, nó đã nhờ các con vật khác. Chỉ có trâu đồng ý giúp đỡ. Tuy nhiên, khi sang đến bờ bên kia, chuột đã nhanh nhảy khỏi lưng trâu và về thứ nhất. Trâu về nhì còn hổ về thứ ba. Thỏ vì để có thể chống lại dòng nước xiết, nó đã nhảy trên những tảng đá và khúc cây nổi trên sông và về thứ tư. Tiếp theo là rồng, mặc dù nó đã có thể bay qua sông nhưng phải dừng lại để giúp những con vật khác mà nó gặp trên đường. Sau rồng là ngựa, nó đang phi thật nhanh qua sông để về đến đích thì một con rắn trườn qua, ngựa giật mình dừng lại, để cho rắn bò vào vị trí thứ sáu. Ngọc Hoàng nhìn ra phía dòng sông, thấy dê, khỉ, gà đang ở chung trên một chiếc bè. Tới khi chúng đến được bờ bên kia thì cả ba quyết định nhường vị trí thứ tám cho dê, con vật hiền lành nhất trong nhóm, sau đó mới tới khỉ và gà. Tiếp theo là chó, nó đang cố gắng bò lên bờ sông. Do mải chơi dưới nước nên chỉ về đích ở vị trí thứ mười một. Và vị trí cuối cùng thuộc về lợn. Nó vì đói quá nên đã dừng lại để ăn và ngủ một giấc ngắn trước khi bì bõm lội qua sông để về đích. Kể từ đó, mỗi năm lại được tượng trưng bởi một con giáp theo thứ tự như trên, tạo thành một chu kỳ lặp lại sau đúng 60 năm. Tại sao lại là 60 mà không phải 12 năm? Bởi vì lịch Trung Hoa cổ thì 12 con giáp gắn với Thập Nhị Chi sẽ kết hợp với Thập Thiên Can, được tạo thành bởi năm nguyên tố Ngũ hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Mỗi nguyên tố lại được ghép với âm hoặc dương để tạo thành chu kỳ 10 năm. Khi 12 con giáp của Thập Nhị Chi được ghép với một nguyên tố trong Ngũ Hành, cùng âm hoặc dương của Thiên Can, sẽ tạo thành 60 năm từ những tổ hợp khác nhau, gọi chung là Lục thập Hoa giáp, hay Can Chi. Xem thêm Chủ Đầu Tư Tiếng Anh Là Gì ? Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Xây Dựng Cuộc đua trong câu chuyện trên được xem như quyết định những con vật nào được thờ trong lịch Hoàng đạo của Trung Hoa. Nhưng khi hệ thống này trở nên phổ biến khắp châu Á, các nước khác đã cải biến vài nét cho phù hợp văn hóa của họ. Vì thế, khi xem lịch Hoàng đạo của Việt Nam, chúng ta có thể thấy con mèo thay thế cho vị trí của thỏ. Hay như ở Thái Lan, một con rắn thần tên Naga sẽ thay thế rồng. Chuyên mục Review

con giáp tiếng anh là gì