Sitrex tm34 Equipment For Sale in Kansas City, mo - Browse 5 Sitrex tm34 Equipment Near You available on Equipment Trader. Price Brothers Equipment is the wholesale distributor and warehouse for Sitrex full line of carted, V, and overhead wheeled hay rakes as well as Disc Mowers,. Hay Rakes; SITREX; MK12; Return to Previous Page.Close Passcode. For your protection, you must enter a passcode to
Sau đây là một số bài tập luyện tập cách sử dụng Ving và to-V Vn.Doc biên soạn và sưu tập. 5. Bài tập áp dụng dạng từ Ving và to-V. I. Chia động từ trong ngoặc. 1. I can't imagine Peter _____ (go) by bike. 2. He agreed _____ (buy) a new car. 3. The question is easy _____ (answer). 4.
V NO Maximum structural cruising (normal operating) speed. 128 V A Maneuvering speed At max gross weight of 2300 lbs. At a gross weight of 1950 lbs. single-engine, high-wing fixed-wing aircraft.First flown in 1955 and still in production, more Cessna 172s have been built than any other aircraft. The Cessna 172 has been the default aircraft
S + expect + lớn V: My family is expecting lớn move into our new house. Gia đình tôi đang ao ước đợi chuyển vào trong nhà mới. S + expect + that + S + V: I expect that my classmates can join my birthday party. Tôi hi vọng rằng các bạn cùng lớp tôi hoàn toàn có thể tham dự lễ hội sinh nhật của tôi.
Used Unverferth PERFECTA 15' Field Cultivators in Clinton, NC. PRICE: $5,500. PHONE: 910-592-5550. Perfecta II Field Cultivator $12,500 (flo > Lake City) pic hide this posting restore restore this posting. $0. favorite this post Aug 10 9 shank cultivator harrow Old Farm machinery Part $0 (ral > Henderson) pic hide this posting restore restore this posting. $75. favorite this post Aug 1.
Các cấu trúc to V và Ving. Dạng 1: S + (V) + to + V + hoặc S + (V) + sb + to + V+ O; Dạng 2: S + (V) + Ving + O; Những động từ theo sau là to-inf hoặc -ing có nghĩa thay đổi; Những động từ theo sau là V-ing hoặc to-inf nhưng nghĩa không thay đổi
Find ving hay to V Find đi với danh từ. Cấu trúc find đi với danh từ dùng để bày tỏ ý kiến về ai/cái gì như thế nào. Cấu trúc: Find + Danh từ + Danh từ: Nhận thấy ai/cái gì là một người/một thứ như thế nào. Ví dụ: I find the idea a great one.
VPxOrhA.
Agree to V hay Ving? Đây là câu hỏi mà ai trong chúng ta khi gặp từ vựng này đều hay gặp khi áp dụng nó trong tiếng Anh. Vậy câu trả lời cho câu hỏi này như thế nào? Cùng Wiki Tiếng Anh theo dõi qua bài viết sau to v hay vingMục lục nội dungAgree to v hay vingAgree To V và các cấu trúc khác của AgreeAgree to v và Agree to somethingAgree withAgree on/about Agree somethingAgree thatCác cấu trúc Agree khácAgree là một động từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là “đồng ý”, “đồng tình”, “tán thành”, “chấp nhận”. Có nhiều bạn hay phân vân khi gặp agree không biết là nên dùng to V hay Ving. Nhưng thật ra agree là động theo sau nó luôn là to V và không phải là Ving. Đây là một dạng chia động từ đặc biệt trong tiếng Anh. Quy tắc này bắt buộc chúng ta phải học thuộc mà không theo quy luật nào ra agree còn được sử dụng rất linh hoạt trong tiếng Anh với các cấu trúc khác nhau. Những công thức và ví dụ đi cùng dưới đây sẽ giúp bạn hiểu chi tiết từng cách dùng của từ vựng này. sau agree là to v hay vingAgree To V và các cấu trúc khác của AgreeAgree to v và Agree to somethingĐịnh nghĩa đồng ý làm gì, đồng ý với điều gìCách sử dụng Cấu trúc này được sử dụng khi muốn thể hiện sự đồng ý, tán thánh làm việc gì hoặc khi đồng ý với gợi ý/đề xuất của người khácCấu trúc Agree + to + V/ Agree + to + somethingJack agreed to take the job. Jack đã đồng ý nhận công việc. We all agreed to meet up at 800. Chúng tôi đều đồng ý sẽ gặp nhau lúc 8 giờ. My friend agreed to give me a ride home. Bạn tôi đồng ý đưa tôi về nhà. We had to push them to agree to our terms. Chúng ta cần ép họ đồng ý với điều khoản của chúng ta. They won’t agree to these plans, we need to reduce the cost. Họ sẽ không tán thành những kế hoạch này đâu, chúng ta phải giảm chi phí đi. Agree withĐịnh nghĩa đồng ý với ai, đồng ý với điều gìCấu trúc agree + with + somebody/somethingCách sử dụng Cấu trúc này được sử dụng khi muốn thể hiện sự đồng tình với ai đó hay điều gì đó hoặc mình nghĩ đó là một việc đúng để agree with most of the points in this đồng ý với hầu hết luận điểm trong cuốn sách agreed with her sister. Marry đồng tình với chị gái của cô agreed with her husband. Cô ấy đồng tình với chồng của people don’t agree with cutting down trees on the streets. Rất nhiều người không tán thành việc chặt bỏ cây trên đường on/about Định nghĩa đồng ý về vấn đề nào đóCấu trúc Agree + on/about + somethingCách dùng Cấu trúc này được sử dụng khi muốn thể hiện sự tán thành hay thống nhất về một chủ đề, quan điểm, kế hoạch nào dụWe have agreed on a date for the wedding. Chúng tôi đã đồng ý về ngày tổ chức đám cưới. They can be friends even if they don’t agree about everything. Họ vẫn có thể là bạn kể cả khi họ không đồng tình với nhau mọi team needs to agree on how to do the presentation. Nhóm của tôi cần thống nhất cách làm bài thuyết ý, đừng nhầm lẫn việc đồng ý về 1 chủ đề dùng on/about, với việc đồng ý với ý kiến ai đó về 1 chủ đề dùng with nha. Ví dụMy sister and I don’t agree about the ethics of eating tôi và tôi không đồng tình về việc ăn thịt. My sister doesn’t agree with my opinion about eating tôi không đồng tình với quan điểm của tôi về việc ăn somethingĐịnh nghĩa cùng nhau đưa ra một quyết định nào đóCách sử dụng Cấu trúc này rất ít phổ biến và nó chỉ thường được sử dụng ở Anh, khi nói về những quyết định, chỉ thị của các ban, bộ hay các tổ chức có thẩm trúc agree + somethingThe union has agreed a new pay deal. Công đoàn đã đồng ý một thỏa thuận trả lương agree a strategy for tackling the Covid. Các bộ trưởng đồng ý một chiến lược để đối phó với Covid. Ministers have attended a meeting to agree a strategy for dealing with global warming. Các bộ trưởng đã tham dự một buổi họp để đồng ý một chiến lược giải quyết vấn đề nóng lên toàn thatĐịnh nghĩa đồng ý rằng …Cách sử dụng khi muốn thể hiện sự đồng ý về vấn đề nào đóCấu trúc S + agree + that + S + VI agree that your boss is extremely generous. Tôi đồng ý rằng sếp của bạn cực kỳ rộng rãi.Các cấu trúc Agree khácTa có thể dùng agree để nói về các tình huống và điều kiện hợp với bản dụ You look better, the mountain air must agree with you. Bạn trông khỏe hơn đó, không khí trên núi chắc hẳn rất hợp với muốn nói về mức độ đồng ý, ta có một số cách diễn đạt như sau+ Partly agree đồng ý một phần. Ví dụ I partly agree with this solution. Tôi đồng ý một phần với giải pháp này.+ Agree to some extent đồng ý một số phần. Ví dụ I agree with this point of view to some extent. Tôi đồng ý một số phần của ý kiến này.+ Totally/Completely/Entirely agree hoàn toàn đồng ý. Ví dụ I totally/completely/entirely agree with this perspective. Tôi hoàn toàn đồng ý với quan điểm này. Post Views 516
Bạn đang thắc mắc Arrange to V hay Ving? Đọc ngay bài viết này để biết câu trả lời và những kiến thức liên quan đến từ Arrange nhé! Tiếp nối bài viết về việc sử dụng từ apologize, trong bài viết này, hãy cùng IZONE tìm hiểu về từ arrange nhé! Định nghĩa Arrange Từ arrange là một động từ đa nghĩa trong tiếng Anh. Theo từ điển Cambridge, từ arrange có 2 nét nghĩa chính sau Arrange /əˈreɪndʒ/ v Lên kế hoạch, chuẩn bị hoặc thu xếp một cái gì đó thường là một sự việc trong tương lai Can you arrange to meet me on Tuesday? Bạn có thể sắp xếp gặp tôi vào thứ Ba được không? Can you arrange a trip next month? Bạn có thể thu xếp một chuyến du lịch vào tháng tới không? Lưu ý Với nét nghĩa này, từ arrange có thể vừa là một nội động từ vừa là ngoại động từ. Arrange /əˈreɪndʒ/ v Sắp xếp thứ gì đó theo một trật tự nhất định. Nam arranged his cards in an ascending order. Nam sắp xếp các lá bài của anh ấy theo thứ tự tăng dần These chairs were arranged in a semicircle. Những cái ghế này được sắp xếp thành một nửa vòng tròn Lưu ý Với nét nghĩa này, từ arrange chỉ có thể là một ngoại động từ. Ngoài 2 nét nghĩa trên, từ arrange còn được sử dụng với nét nghĩa “thỏa thuận, đồng thuận”. VD He arranged with his boss about his salary increase. Anh ấy đã thỏa thuận với sếp của mình về việc tăng lương Cấu trúc và cách sử dụng Arrange Khi học một từ, nếu như bạn chỉ biết nghĩa của từ đó mà không biết sử dụng từ đó như nào thì cũng sẽ vô ích phải không nào? Dưới đây là những cấu trúc và cách sử dụng phổ biến của từ arrange Với nét nghĩa “Lên kế hoạch, chuẩn bị hoặc thu xếp một cái gì đó”. Từ arrange có thể được sử dụng với những cấu trúc như sau arrange + something hoặc Ving VD arrange a trip sắp xếp 1 chuyến đi arrange + to V VD I arranged to meet Lam at 6 o’clock Tôi đã thu xếp gặp Lam lúc 6 giờ arrange + that + clause VD He’s arranged that we can borrow his father’s car. Anh ấy đã thu xếp để mà chúng tôi có thể mượn xe của bố anh ấy arrange + question word VD They arranged where to meet. Họ đã thu xếp địa điểm gặp mặt. arrange for something to V VD Nam arranged for a car to collect Thu from the airport. Nam đã sắp xếp 1 chiếc xe đón Thu từ sân bay Với nét nghĩa “Sắp xếp thứ gì đó theo một trật tự nhất định”. Từ arrange có thể được sử dụng như sau arrange + something VD Hoa arranged books neatly. Hoa đã sắp xếp các cuốn sách gọn gàng. Với nét nghĩa “thỏa thuận, đồng thuận”. Từ arrange có thể được sử dụng như sau arrange with somebody about something VD He arranged with his boss about his salary increase. Anh ta đã thỏa thuận với sếp của mình về việc tăng lương. Ngoài những cấu trúc bên trên, từ arrange còn được sử dụng với những từ vựng sau đây để tạo thành các collocation Với nét nghĩa “Lên kế hoạch, chuẩn bị hoặc thu xếp một cái gì đó”. Từ arrange có thể được sử dụng kết hợp với những từ sau Trạng từ Ví dụ Easily Quickly Secretly … My husband secretly arranged a birthday party for me. Chồng của tôi bí mật sắp xếp một bữa tiệc sinh nhật cho tôi Động từ + arrange Ví dụ Try to Be able to/ Can Be possible to … He tries to arrange a trip with his girlfriend. Anh ta cố gắng thu xếp một chuyến du lịch với bạn gái. Với nét nghĩa “Sắp xếp thứ gì đó theo một trật tự nhất định”. Từ arrange có thể được sử dụng kết hợp với những từ như sau Trạng từ Ví dụ Carefully một cách cẩn thận Neatly một cách gọn gàng Alphabetically theo thứ tự bảng chữ cái … My husband arranged flowers very neatly. Chồng của tôi sắp xếp những bông hoa rất gọn gàng. Arrange to V hay Ving? Có nhiều bạn thắc mắc động từ đi theo sau từ arrange là to V hay Ving gì? IZONE xin giải đáp thắc mắc này của các bạn như sau Động từ đi sau arrange có thể vừa là to + V nguyên thể vừa là Ving. Việc sử dụng arrange + to V hay arrange + Ving còn phụ thuộc vào nét nghĩa mà bạn muốn diễn đạt. Nếu bạn muốn diễn đạt nét nghĩa “sắp xếp để làm gì” thì sẽ sử dụng arrange + to V. VD Hoa arranged to study at IZONE. Hoa đã sắp xếp để học tại IZONE. Nếu bạn muốn diễn đạt nét nghĩa “sắp xếp, chuẩn bị cho việc gì đó” thì sẽ sử dụng arrange + Ving VD He has arranged dining with his girlfriend on Sunday. Anh đã chuẩn bị cho việc ăn tối với bạn gái vào ngày Chủ Nhật. Lưu ý khi sử dụng Arrange Không chỉ riêng từ arrange mà đối với bất kỳ một từ tiếng Anh nào khác, khi sử dụng các bạn cũng cần phải chú ý đến những yếu tố sau Nét nghĩa mà bạn muốn sử dụng là gì? Như bạn có thể thấy, đối với từ arrange có rất nhiều nét nghĩa và cách sử dụng khác nhau. Với mỗi cách sử dụng lại có thể áp dụng những cấu trúc khác nhau. Vì vậy, nếu bạn không nắm rõ được nét nghĩa mà bạn muốn dùng, thì rất có thể bạn sẽ áp dụng sai cấu trúc, từ đó gây nhầm lẫn cho người đọc về nét nghĩa mà bạn muốn truyền tải Những từ thường đi cùng với từ đó là gì? Việc chú ý đến những từ thường xuất hiện với một từ vựng sẽ giúp các bạn có thể học được cách kết hợp các từ một cách tự nhiên như người bản xứ. Với những từ thường đi với từ arrange, bạn có thể tham khảo tại bảng trên. Trên đây IZONE đã giúp bạn trả lời câu hỏi “Arrange to V hay Ving?” và chia sẻ với bạn toàn bộ nội dung kiến thức liên quan đến từ arrange cũng như cách sử dụng của từ này. Chúc các bạn học tốt!
Advise to V hay Ving? Đây là câu hỏi mà ai trong chúng ta khi gặp từ vựng này đều hay gặp khi áp dụng nó trong tiếng Anh. Vậy câu trả lời cho câu hỏi này như thế nào? Cùng Wiki Tiếng Anh theo dõi qua bài viết sau to V hay VingAdvise là một động từ được dùng khi chúng ta muốn đưa ra lời khuyên cho ai đó. Khi gặp động từ Advise này nhiều bạn sẽ phân vân không biết nên dùng to V hay là Ving sau nó. Nhưng thật ra Advise là một động từ có thể đi với cả To V và Ving. Đây là một dạng chia động từ đặc biệt trong tiếng Anh. Quy tắc này bắt buộc chúng ta phải học thuộc mà không theo quy luật nào giống như một số động từ đi với cả To V và Ving mà không có nhiều khác biệt về nghĩa. Khi dùng Advise to V hay Ving sẽ làm cho câu nói của chúng ta diễn đạt theo những ý nghĩa khác ý nghĩa của Advise to V và Advise VingAdvise somebody to V Khuyên ai đó làm gìMy mother advised me to apply for the job. Mẹ khuyên tôi nộp đơn cho công việc đó.She advised her daughter to learn another foreign language. Cô ấy khuyên con gái học thêm một ngoại ngữ nữa.The graduates advise the students to work hard. Những người đã tốt nghiệp khuyên học sinh nên học hành chăm chỉ.I advise Mike to buy the novel, it’s on sale. Tôi khuyên Mike mua cuốn tiểu thuyết, nó đang được giảm giá.Parents always advise me not to love early. Bố mẹ luôn khuyên tôi không nên yêu sớm.I advised my brother to quit drinking, but he couldn’t. Tôi đã khuyên anh trai tôi bỏ rượu, nhưng anh ấy không thể.The teacher advised us to focus on reviewing for the graduation exam. Cô giáo khuyên chúng tôi nên tập trung ôn tập để thi tốt nghiệp.He advised me to apply at once. Anh ấy khuyên tôi ứng tuyển vị trí đó ngay lập tức.Advise Ving Khuyên nên làm gìHe advised applying at once. Anh ấy khuyên nộp đơn cho vị trí đó ngay lập tứcVí dụ He advised going at once. Anh ấy khuyên nên đi ngay.I advised having dinner at home. Tôi khuyên nên ăn tối ở nhà.The teaᴄher adᴠiѕed learning Engliѕh. Cô giáo khuуên nên họᴄ tiếng Anh.Các cấu trúc khác của Advise Cấu trúᴄ Adᴠiѕe ᴠới mệnh đềAdᴠiѕe + O + that + S + ѕhould V khuуên ai đó nên làm gìI adᴠiѕe the ᴄhildren that theу ѕhouldn’t plaу near the lake. Tôi khuуên bọn trẻ rằng ᴄhúng không nên ᴄhơi gần hồ.The judgeѕ adᴠiѕed the ᴄandidateѕ that theу ѕhould make more breakthroughѕ. Cáᴄ giám khảo khuуên thí ѕinh nên bứt phá hơn.Cấu trúᴄ Adᴠiѕe ᴠới ᴄáᴄ giới từCấu trúᴄ adᴠiѕe kết hợp ᴠới mỗi giới từ kháᴄ nhau lại ᴄó ý nghĩa kháᴄ + O + againѕt + V-ing khuуên ai đó KHÔNG làm gìMom adᴠiѕed me againѕt ѕtaуing up late. Mẹ khuуên tôi không nên thứᴄ khuуa.Mу ѕiѕter adᴠiѕed me againѕt being laᴢу in learning Engliѕh. Chị gái tôi khuуên tôi không nên lười họᴄ tiếng Anh.Adᴠiѕe + O on/of + N đưa ra lời khuуên ᴄho ai ᴠề điều gìMу beѕt friendѕ often adᴠiѕe me on hoᴡ to flirt ᴡith handѕome brotherѕ. Những người bạn thân ᴄủa tôi thường tư ᴠấn ᴄho tôi ᴄáᴄh tán ᴄáᴄ anh đẹp trai.Can уou adᴠiѕe me on hoᴡ to read? Bạn ᴄó thể tư ᴠấn giúp mình ᴄáᴄh đọᴄ không? Post Views 901
Chúng ta đều biết Say’ và Tell’ đều có nghĩa là nói nhưng cách sử dụng lại hoàn toàn khác nhau. Vậy sử dụng chúng trong trường hợp nào mới chuẩn? Hãy cùng theo dõi video của cô các bạn nhé!Bạn Đang Xem 5 tell to v hay ving tốt nhất, đừng bỏ qua Bài viết cùng chủ đề Phân biệt Most’ và Most of Phân biệt A’ và An’ Phân biệt A number of’ và The number of’ 1. Cách dùng Say’ – Say + something +to someone – Say + “that/wh-” + clause – Say + to + verb Say’ là động từ mang nghĩa “nói ra” hoặc “nói rằng”. Ví dụ – She said that she had a flu. – You’ve said “I love you” in Korean. Could you say that again? Ở cả 2 ví dụ trên, ta thấy rằng sau “say” là đại từ “that” nhằm mục đích nhắc lại cụm danh từ ở phía trước, hoặc là một mệnh đề Say không bao giờ có tân ngữ chỉ người theo sau. Bạn có thể sử dụng say something hoặc say something to somebody. Say thường được dùng để đưa ra lời nói chính xác của ai đó chú trọng nội dung được nói ra Ví dụ “Come in”, she said. Chúng ta không thể nói “say about”, nhưng có thể nói “say something about”. Ví dụ I want to say something/a few words/a little about my job. 2. Cách dùng Tell’ – Tell + someone + about something – Tell + someone + “that” clause – Tell + someone + to + verb Tell’ là động từ mang nghĩa “kể, nói với ai điều gì đó tell somebody something, bảo ai làm gì tell somebody to do something , cho ai biết điều gì tell somebody about something” Ví dụ Xem Thêm 7 amin không tan trong nước là hot nhất– The teacher is telling the class an interesting story. – Please tell him to come to the blackboard. – We tell him about the bad news. Tell’ thường có tân ngữ chỉ người theo sau và thường có 2 tân ngữ. Ví dụ Have you told him the news yet? Tell’ cũng thường được sử dụng với mệnh đề that. Ví dụ Ann told me that she was tired Tell’ được dùng để đưa ra sự kiện hoặc thông tin, thường dùng với what, where,… Ví dụ Can you tell me when the movie starts? Tell’ cũng được dùng khi bạn cho ai đó sự hướng dẫn. Ví dụ The doctor told me to stay in bed. 3. Bài tập thực hành Don’t _____ him about our plans. I waited for an answer, but she didn’t ____ a word. He ______ that he would wait for me at the library. He _____ us that he was going to buy a new car. To ____ you the truth, I don’t remember anything Do you know how to ____ good-bye in Arabic? Can you_________me the time? Do you agree with me! – You are___________me! It’s hard __________ which is the right way leading to her house. That is ____________, you are fired. 4. Đáp án CÂU 1 2 3 4 5 Xem Thêm 7 tọa độ tâm đường tròn ngoại tiếp hot nhất, bạn nên biếtĐÁP ÁN Tell Say Said Told Tell CÂU 6 7 8 9 10 Xem Thêm 7 tọa độ tâm đường tròn ngoại tiếp hot nhất, bạn nên biếtĐÁP ÁN Say Tell Telling Saying To say >> Để được giải đáp các thắc mắc về phương pháp học tiếng Anh giao tiếp và nắm trọn kiến thức ngữ pháp quen thuộc, bạn có thể đăng ký ngay tại đây nhé Top 5 tell to v hay ving tổng hợp bởi Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny SAU TELL LÀ TO V HAY VING Tác giả Ngày đăng 01/28/2023 Đánh giá 756 vote Tóm tắt Bạn đang xem Sau tell là to v hay ving … Say or Tell Say và tell bao gồm nghĩa trường đoản cú vựng hoàn toàn giống nhau. cách dùng say/ tell Tác giả Ngày đăng 06/16/2022 Đánh giá 340 vote Tóm tắt Say or Tell Say và tell có nghĩa từ vựng hoàn toàn giống nhau… … `Gerund V-ing + Noun wr`iting paper, sw`imming pool hay nhấn ở âm … Các cấu trúc Tell trong tiếng Anh và cách sử dụng Tác giả Ngày đăng 07/01/2022 Đánh giá 514 vote Tóm tắt Định nghĩa Cấu trúc Tell – kể với ai điều gì Một số lưu ý với cấu trúc Tell Khớp với kết quả tìm kiếm Động từ “Tell” thường được xuất hiện trong giao tiếp tiếng Anh hằng ngày, nhưng vẫn có nhiều bạn khi sử dụng cấu trúc Tell vẫn còn hay bị nhầm lẫn với cấu trúc Talk, Say hay Speak. Bài viết ngày hôm nay, IELTS Vietop xin gửi đến các bạn phần tổng … “Told + gì”? 4 cấu trúc và một số điều cần lưu ý khi sử dụng “told” Tác giả Ngày đăng 09/14/2022 Đánh giá 294 vote Tóm tắt “Told” là quá khứ phân từ của từ “tell” có nghĩa là “nói kể, tường thuật lại” một sự kiện, sự việc hay một vấn đề nào đó, được sử dụng phổ … Khớp với kết quả tìm kiếm Như vậy, bài viết trên của FLYER đã giải đáp một cách chi tiết cho câu hỏi “Told + gì” và những cấu trúc liên quan đến “Told”. FLYER hy vọng thông qua bài viết này, bạn sẽ hiểu hơn về các cấu trúc “told” và có thể sử dụng chúng thành thạo trong giao … Phân Biệt Say, Tell, Talk, Speak Tác giả Ngày đăng 02/13/2023 Đánh giá 374 vote Tóm tắt Lỗi mà nhiều bạn mắc phải với động từ Say là thêm chữ with vào sau động từ như ví dụ sau He said with me that he would be late. Hãy nhớ rằng, động từ “Say” chỉ … Khớp với kết quả tìm kiếm Như vậy, bài viết trên của FLYER đã giải đáp một cách chi tiết cho câu hỏi “Told + gì” và những cấu trúc liên quan đến “Told”. FLYER hy vọng thông qua bài viết này, bạn sẽ hiểu hơn về các cấu trúc “told” và có thể sử dụng chúng thành thạo trong giao …
tell to v hay ving